Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển thành chủ ngữ câu bị động.
Bước 2: Xác định thì (tense) trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như hướng dẫn ở trên.
Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ thêm “by” phía trước. Những chủ ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như: by them, by people….
Ví dụ:
➤This flower is watered (by my father) every morning.
➤ Fiona was invented to John's birthday party last month
➤ The dinner is being prepared (by her mother) in the kitchen.
Lưu ý khi chuyển sang câu bị động:
1. Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động.
Ví dụ: My leg hurts.
2. Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động.
The US takes charge (Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm)
Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.
3. Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:
Could you please check my mailbox while I am gone.
He got lost in the maze of the town yesterday.
The little boy gets dressed very quickly.
- Could I give you a hand with these tires.
- No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.
4. Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.
Ví dụ: This table is made of wood
Ví dụ: Paper is made from wood
Ví dụ: This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.
Ví dụ: This soup tastes good because it was made with a lot of spices.
5. Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động.
Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English.
➤ Lulu and Joe married last week. (formal)
➤ After 3 very unhappy years they dovorced. (formal)
Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb
She married a builder.
Andrew is going to divorce Carola
To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)
She got married to her childhood sweetheart.
He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her.
`1`. Present Simple:
`-` S + V(bare) / V(s / es) `->` S + am / is / are + Vp2
`2`. Past Simple:
`-` S + Ved / V2 `->` S + was / were + Vp2
`3`. Simple Future:
`-` S + will + V(bare) `->` S + will + be+ Vp2
`4`. Present Continuous:
`-` S + am / is / are + V-ing `->` S + am / is / are + being + Vp2
`5`. Past Continuous:
`-` S + was / were + V-ing `->` S + was / were + being+ Vp2
`6`. Present Perfect:
`-` S + have / has + Vp2 `->` S + have / has + been + Vp2
`7`. Past Perfect:
`-` S + had + Vp2 `->` S + had + been + Vp2
`8`. Near Future:
`-` S + am / is / are + going to + V(bare) `->` S + am / is / are + going to + be + Vp2
`9`. Modal Verbs:
`-` S + modal verbs + V(bare) `->` S + modal verbs + be + Vp2
------------------------------------------------------------------------------
Note:
`+` Bên trái là Chủ động còn bên phải là Bị động
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247