Trang chủ Toán Học Lớp 4 Câu 41: Trung bình cộng của hai số là số...

Câu 41: Trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có ba chữ số. Biết số lớn là số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau. Tìm số bé. Trả lời: Số bé là: a/ 998 b/

Câu hỏi :

Câu 41: Trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có ba chữ số. Biết số lớn là số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau. Tìm số bé. Trả lời: Số bé là: a/ 998 b/ 974 c/ 975 d/ 997 Câu 44: Tìm một số tự nhiên, biết rằng nếu lấy số đó trừ đi 11058 thì được kết quả là 100235. Trả lời: Số cần tìm là: …. Câu 45: Tổng của hai số là 638. Tìm số lớn, biết nếu xóa chữ số 5 ở hàng trăm của số lớn thì được số bé. Trả lời: Số lớn là: …. Câu 46: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 50 tạ = ……..tấn Câu 47: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Cho số 12345. Ta cần viết thêm chữ số nào vào bên phải số đó để được số mới chia hết cho 2 và chia hết cho 3, những không chia hết cho 5. Trả lời: Số cần viết thêm là: …. Câu 48: Dãy số: 1; 3; 5; 7; ….; 93 có bao nhiêu số hạng? a/ 45 số hạng b/ 47 số hạng c/ 48 số hạng d/ 46 số hạng Câu 49: Hiệu hai số là 515. Tìm hai số đó, biết rằng nếu ta gạch bỏ chữ số 2 ở hàng đơn vị của số bị trừ ta sẽ được số trừ. A/672 B/762 C/572 D/752 Câu 50: Tìm hiệu của hai số lẻ biết giữa chúng có 19 số chẵn liên tiếp. Trả lời: Hiệu của hai số đó là….. A/38 B/39 C/41 D/37 Câu 51: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 50dag = ………hg Câu 52: Chọn cách làm đúng: 240 : (5 x 3) = ? a/ 240 : (5 x 3) = 240 : 5 : 3 = 16 b/ 240 : (5 x 3) = 240 x 5 : 3 = 400 c/ 240 : (5 x 3) = 240 : 5 x 3 = 144 d/ 240 : (5 x 3) = 240 x 5 x 3 = 3600

Lời giải 1 :

 Câu $41.^{}$ 

 Gọi số bé cần tìm là $x^{}$ 

Trung bình cộng của $2^{}$ số là số lớn nhất có $3^{}$ chữ số: $999^{}$

Số lớn là số nhỏ nhất có $4^{}$ chữ số khác nhau là: $1023^{}$

Ta có: $\frac{x+1023}{2}=999$ 

⇔ $x+1023=1998^{}$

⇔ $x=975^{}$

→ Chọn $C^{}$ 

 Câu $44.^{}$ 

Số đó là: $100235+110580=111293^{}$

→  $111293^{}$ 

 Câu $45.^{}$ 

Theo đề bài ta biết số hàng trăm của số lớn là $5^{}$ vậy số lớn $5ab^{}$, số bé: $ab^{}$ vì bỏ chữ số $5^{}$ của số lớn thì đc số bé

⇒ Số lớn hơn số bé $500^{}$

Số bé là: $(638-500):2=69^{}$

Số lớn là: $638-69=569^{}$

 Câu $46.^{}$ 

$50^{}$ tạ = $5^{}$ tấn (theo bảng quy đổi)

 Câu $47.^{}$ 

Gọi số cần tìm là $a^{}$ với $12345a^{}$ chia hết cho cả $2^{}$ và $3^{}$ nhưng không chia hết cho $5^{}$

Để $12345a^{}$ chia hết cho $2^{}$ thì $a^{}$ phải bằng $0,2,4,6,8^{}$

Ta thấy $12345a=1+2+3+4+5+a=15+a=1+5+a=6+a^{}$ với $6+a^{}$ chia hết cho $3^{}$

Vì $6^{}$ chia hết cho cả $2^{}$ và $3^{}$ nên ta có $a=0^{}$ mà nếu $a=0^{}$ thì chia hết cho $5^{}$ nên ta loại ra số $0^{}$

Vậy ta cho $a^{}$ có thể là $2,4,6,8^{}$

Khử:

+) Nếu $a=2^{}$ thì $6+a=6+2=8^{}$ không chia hết cho $3^{}$ (loại)

+) Nếu $a=4^{}$ thì $6+a=6+4=10^{}$ không chia hết cho $3^{}$ (loại)

+) Nếu $a=6^{}$ thì $6+a=6+6=12^{}$ chia hết cho $3^{}$ (chọn)

+) Nếu $a=8^{}$ thì $6+a=6+8=14^{}$ không chia hết cho $3^{}$ (loại)

Vậy ta có $a=6^{}$

⇒ Số cần viết thêm là: $6^{}$

→ Chọn $C^{}$ 

 Câu $48.^{}$ 

Ta có: $(93-1):2+1=46^{}$ (số)

Dãy số: $1;3;5;7;...;93^{}$ có $46^{}$ số hạng

→ Chọn $D^{}$ 

 Câu $49.^{}$ 

Nếu gạch bỏ chữ số 2 ở cuối cùng của số bị trừ thì ta được số trừ bằng $\frac{1}{10}$ số bị trừ và kém $2^{}$ đơn vị

Ta có sơ đồ sau:

Số bị trừ: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-2-|

Số trừ:     |-----|

Số trừ là: $(515-2):(10-1)=57^{}$ 

Số bị trừ là: $57.10+2=572^{}$ 

→ Chọn $C^{}$ 

 Câu $50.^{}$ 

Theo đề bài, $2^{}$ số lẻ đó là $2k+1^{}$ và $2k+39^{}$ (có $28^{}$ số chẵn liên tiếp)

Hiệu $2^{}$ số là: $2k+39-2k-1=38^{}$ 

→ Chọn $A^{}$ 

 Câu $51.^{}$ 

$50dag=5hg^{}$ (theo bảng quy đổi)

 Câu $52.^{}$ 

$240:(5.3)^{}$ 

$=240:5:3^{}$ 

$=16^{}$ 

→ Chọn $A^{}$ 

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

 aaaaaaâ

Giải thích các bước giải:

 

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 4

Lớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247