1.Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Solar panels should be placed on our ______ at home to catch the energy. A. roofB. basementC. floorD. balcony
Lời giảiThảo luận (0)
Đây là câu hỏi thuộc cấp độ: Nhận biết
Đáp án A – câu hỏi từ vựng
Chọn đáp án A vì phù hợp nghĩa với đề bài.
roof (n): mái nhà
basement (n): tầng hầm
floor (n): sàn nhà
balcony (n): ban công
Tạm dịch: Các tấm pin mặt trời nên được đặt trên mái nhà để hứng lấy ánh sáng.2.Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Non-renewable energy means that it will ______ if we use it. A. run awayB. run offC. run outD. go away
Lời giảiThảo luận (0)
Đây là câu hỏi thuộc cấp độ: Nhận biết
Đáp án C – câu hỏi cụm động từ
run out (v): cạn kiệt
run away (v): chạy đi xa, chạy mất
run off (v): đột ngột rời khỏi
go away (v): đi xa
Tạm dịch: Năng lượng không thể tái tạo có nghĩa là nó sẽ cạn kiệt nếu chúng ta sử dụng.3.Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Watching less TV can help ______ electricity. A. giveB. stopC. use
D. save
Lời giảiThảo luận (0)
Đây là câu hỏi thuộc cấp độ: Nhận biết
Đáp án D – câu hỏi từ vựng
save electricity: tiết kiệm điện
give (v): đưa
stop (v): dừng lại
use (v): sử dụng
Tạm dịch: Xem ít TV lại có thể tiết kiệm điện.4.Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Biogas energy can be ______ as it negatively affects human health. A. dangerousB. harmlessC. abundantD. expensive
Lời giảiThảo luận (0)
Đây là câu hỏi thuộc cấp độ: Nhận biết
Đáp án A – câu hỏi từ vựng
Chọn đáp án A vì phù hợp về nghĩa.
dangerous (adj): nguy hiểm
harmless (adj): vô hại
abundant (adj): dồi dào
expensive (adj): đắt đỏ
Tạm dịch: Năng lượng từ khí Biogas có thể nguy hiểm vì nó ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe con người.5.Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Take ______ your coat, please. It’s very warm in this building. A. onB. outC. inD. off
Lời giảiThảo luận (0)
Đây là câu hỏi thuộc cấp độ: Thông hiểu
Đáp án D – câu hỏi cụm động từ
take off (v): cởi ra, tháo, bỏ
take on (v): đảm nhận vị trí, trách nhiệm
take out (v): mang ra ngoài
take in (v): tiếp thu, nhận vào
Tạm dịch: Cởi áo khoác ra nhé. Trong tòa nhà này rất là ấm áp mà.6.Câu Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
6. ______ hydro energy is clean and safe, it is expensive. A. In spite ofB. ThoughC. Regardless ofD. But
Lời giảiThảo luận (0)
Đây là câu hỏi thuộc cấp độ: Thông hiểu
Đáp án B – câu hỏi liên từ
Although/ though + mệnh đề: Mặc dù... = In spite of / Despite + N/ V-ing
Regardless of + mệnh đề/ N / V-ing…: Bất chấp…
Chọn đáp án B vì phù hợp về nghĩa và cách sử dụng.
Tạm dịch: Mặc dù năng lượng thủy điện sạch và an toàn, nó lại khá là đắt.7.Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Wind energy is less ______ than coal energy. A. dangerousB. essentialC. safeD. clean
Lời giảiThảo luận (0)
Đây là câu hỏi thuộc cấp độ: Thông hiểu
Đáp án A – câu hỏi từ vựng
Chọn đáp án A vì phù hợp về nghĩa.
dangerous (adj): nguy hiểm
essential (adj): cần thiết
safe (adj): an toàn
clean (adj): sạch sẽ
Tạm dịch: Năng lượng gió ít nguy hiểm hơn năng lượng than đá.8.Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Tomorrow Daisy will be ______ a talk about the environment. A. sayingB. givingC. makingD. showing
Lời giảiThảo luận (0)
Đây là câu hỏi thuộc cấp độ: Thông hiểu
Đáp án B – câu hỏi từ vựng
give a talk/ speech: diễn thuyết, thuyết trình
say (v): nói
make (v): làm
show (v): thể hiện
Tạm dịch: Ngày mai Daisy sẽ thuyết trình về chủ đề môi trường.9.Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Solar and wind energy can be used to solve the problem of energy ______. A. shortageB. abundanceC. levelD. distribution
Lời giảiThảo luận (0)
Đây là câu hỏi thuộc cấp độ: Thông hiểu
Đáp án A – câu hỏi từ vựng
energy shortage (n): khan hiếm năng lượng
abundance (n): sự dồi dào
level (n): mức độ
distribution (n): sự phân phối
Tạm dịch: Năng lượng từ gió và mặt trời có thể được sử dụng để giải quyết các vấn đề về thiếu hụt điện năng.10.Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
______ its advantages, wind energy has some disadvantages. A. In spiteB. DespiteC. ThoughD. But
Lời giảiThảo luận (0)
Đây là câu hỏi thuộc cấp độ: Thông hiểu
Đáp án B – câu hỏi liên từ
In spite of / Despite + N / V-ing: Mặc dù… = Although/ Though + mệnh đề
But + mệnh đề: nhưng
Chọn đáp án B vì phù hợp về nghĩa và cách sử dụng
Tạm dịch: Mặc dù có các ưu điểm, năng lượng gió cũng vẫn có một số nhược điểm.11.Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Natural resources play a ______ role in human existence. A. essentialB. importantC. vitalD. unimportant
Lời giảiThảo luận (0)
Đây là câu hỏi thuộc cấp độ: Thông hiểu
Đáp án C – câu hỏi từ vựng
essential (adj): quan trọng
important (adj): quan trọng >< unimportant (adj): kém quan trọng
vital (adj): quan trọng
Do phía trước từ cần điền có mạo từ “a” nên cần một tính từ bắt đầu bằng phụ âm.
Tạm dịch: Tài nguyên thiên nhiên đóng vai trò quan trọng đối với sự tồn tại của loài người.12.Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
When it’s sunny, I often ______ for a picnic. A. goB. stay homeC. likeD. see
Lời giảiThảo luận (0)
Đây là câu hỏi thuộc cấp độ: Vận dụng
Đáp án A – câu hỏi từ vựng
Go for a picnic (v): đi picnic, đi dã ngoại
Tạm dịch: Khi trời nắng, tôi thường đi dã ngoại.13.Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We recycle ______ paper to preserve trees. A. wasteB. wastedC. wastefulD. wasting
Lời giảiThảo luận (0)
Đây là câu hỏi thuộc cấp độ: Vận dụng
Đáp án B – câu hỏi từ vựng
Waste paper (n): giấy thải
Tạm dịch: Chúng tôi tái chế lại giấy đã qua sử dụng để bảo tồn cây xanh.14.Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
______, the tendency of using renewable energy in developing countries is on the increase. A. PerhapsB. FortunatelyC. UnluckilyD. Hilariously
Đáp án B – câu hỏi từ vựng
Lời giảiThảo luận (0)
Đây là câu hỏi thuộc cấp độ: Vận dụng
Fortunately (adv): may mắn thay
Perhaps (adv): có lẽ
Unluckily (adv): xui xẻo thay
Hilariously (adv): hài hước thay
Tạm dịch: May mắn thay, xu hướng sử dụng năng lượng tái tạo được ở các nước đang phát triển đang ngày một tăng.15.Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Traffic accidents can be prevented if people ______ the rules. A. obeyB. makeC. take care ofD. beat
Lời giảiThảo luận (0)16.Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Dams cannot be built in certain areas, and that is one of the ______ why water energy availability is limited. A. factsB. possibilitiesC. thingsD. reasons
Lời giảiThảo luận (0)
Đây là câu hỏi thuộc cấp độ: Vận dụng
Đáp án D – câu hỏi từ vựng
the reasons why + mệnh đề: lý do tại sao mà…
fact (n): sự thật
possibility (n): khả năng
thing (n): sự vật
Tạm dịch: Các con đập có thể được xây dựng ở một số khu vực nhất định, và đó là một trong những lý do tại sao năng lượng thủy điện không sẵn có.17.Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I know his name, but I can’t recall it at the moment. It’s on the tip of my ______. A. tongueB. brainC. mindD. memory
Lời giảiThảo luận (0)
Đây là câu hỏi thuộc cấp độ: Vận dụng cao
Đáp án A – câu hỏi từ vựng
On the tip of my tongue (idiom): không thể nhớ ra điều gì ngay lúc nói, dù đã biết chắc về điều đó.
brain (n): bộ não
mind (n): tinh thần
memory (n): trí nhớ
Tạm dịch: Tôi biết tên anh ta, nhưng không thể nhớ ra ngay bây giờ. Rõ ràng là tôi biết nó cơ mà.18.Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Many people often go to the ______ on the first and fifteenth of the lunar month. A. parkB. churchC. stadiumD. pagoda
Lời giảiThảo luận (0)
Đây là câu hỏi thuộc cấp độ: Vận dụng cao
Đáp án D – câu hỏi từ vựng
Pagoda (n): chùa
Park (n): công viên
Church (n): nhà thờ
Stadium (n): sân vận động
Tạm dịch: Nhiều người đến chùa vào ngày mùng 1 và 15 hàng tháng âm lịch.19.Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
She smiled ______ me in a friendly way when she saw me. A. atB. withC. toD. on
Lời giảiThảo luận (0)
Đây là câu hỏi thuộc cấp độ: Vận dụng cao
Đáp án C – câu hỏi từ vựng
Smile at sb: mỉm cười với ai
Tạm dịch: Cô ấy mỉm cười với tôi một cách thân thiện khi nhìn thấy tôi.20.Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I am under the ______. I just want to go home and rest. A. weatherB. ageC. stormD. house
Lời giảiThảo luận (0)
Đây là câu hỏi thuộc cấp độ: Vận dụng cao
Đáp án A – câu hỏi từ vựng
To be under the weather (idiom): không khỏe
Tạm dịch: Tôi hơi mệt. Tôi muốn về nhà và nghỉ ngơi. Cho mình xin câu trả lời hay nhất+5 sao nha bạn chúc bạn học tốt :)) Cách thục hiện nhanh tên hỏi đáp 247 là sao chép câu đầu tiên giải thích học tốt 1 câu làm trong2 p
1.
Rewrite each of following sentences. Keep the meaning the same.
1. We find carving eggshells interesting in our free time.
It is in our free time.
2. It is a great hobby to swim because it keeps us fit.
Swimming because it keeps us fit.
3. My mom finds watching films on TV boring.
Watching films on TV .
4. What do you think about making pottery?
How making pottery?
5. I think ice - skating difficult for Vietnamese people.
I find for Vietnamese people.
Lời giảiThảo luận (1)
Đây là câu hỏi thuộc cấp độ: Thông hiểu
Đáp án gợi ý:
Tạm dịch: Chúng tôi cảm thấy việc khắc trên vỏ trứng vào thời gian rảnh khá thú vị.
Tạm dịch: Bơi lội là một sở thích thật tuyệt vì giúp chúng ta khỏe mạnh.
Tạm dịch: Mẹ tôi thấy việc xem phim trên TV thật nhàm chán.
Tạm dịch: Bạn nghĩ sao về việc làm đồ gốm?
Tạm dịch: Tôi nghĩ (cảm thấy) việc trượt băng khá khó khăn đối với người Việt Nam.
6.
Use the cues given to make sentences.
1. I/good/ cook/ so/ I/ often/ cook/ breakfast/ for/ family/./
2. Alex/ like/ play/ online games/ with/ friends /./
3. I/love/chat/my friends/online/ but/ I / hate / write / emails /./
4. What/ you/ often/ do/ when / you / have/ free/ time/?/
5. Hobbies/ always/ give/ you pleasure/ and/ help/ you/ relax/./
6. If/ you/ love/ move/ body/ to music/ you/ learn/ dance /./
Lời giảiThảo luận (3)
Đây là câu hỏi thuộc cấp độ: Thông hiểu
Đáp án gợi ý:
Tạm dịch: Tôi khá giỏi nấu nướng nên tôi thường nấu bữa sáng cho gia đình.
Tạm dịch: Alex thích chơi trò chơi trực tuyến với bạn bè.
Tạm dịch: Tôi thích tán ngẫu với bạn bè trực tuyến nhưng tôi ghét viết thư điện tử.
Tạm dịch: Bạn thường làm gì khi bạn có thời gian rảnh?
Tạm dịch: Các sở thích luôn tạo cho bạn niềm vui và giúp bạn thư giãn.
Tạm dịch: Nếu bạn thích lắc lư theo nhạc, bạn nên học nhảy.
12.
Put in the correct verb forms. simple present or simple future.
1. I happy if I my exam (be, pass)
2. If you now, you able to catch the train (leave, be)
3. John free tomorrow morning, but he me on Saturday. (not be, see)
4. Marry Chinese next year after she work (study,stop)
5. Will you smoking if the doctor you to stop? (give up,ask)
Lời giảiThảo luận (2)
Đây là câu hỏi thuộc cấp độ: Thông hiểu
Đáp án gợi ý:
Hướng dẫn:
Cấu trúc câu điều kiện loại 1 (If S+V(htđ), S + will/could/should + V)
Tạm dịch: Tôi sẽ rất hạnh phúc nếu tôi vượt qua bài kiểm tra.
Hướng dẫn:
Cấu trúc câu điều kiện loại 1 (If S+V(htđ), S + will/could/should + V)
Tạm dịch: Nếu bạn đi bây giờ, bạn sẽ có thể kịp chuyến tàu.
Hướng dẫn:
Dựa vào ngữ cảnh và dấu hiệu nhận biết thì tương lai: tomorrow morning, on Saturday
Tạm dịch: John không rảnh vào sáng ngày mai nhưng anh ấy sẽ gặp tôi vào thứ Bảy.
Hướng dẫn:
Dấu hiệu nhận biết: next year -> TLĐ
Phù hợp giữa các thì trong câu: S + V(tlđ) + after + S + V (htđ)
Tạm dịch: Marry sẽ học tiếng Trung Quốc vào năm tới sau khi cô ấy thôi việc.
Hướng dẫn:
Cấu trúc câu điều kiện loại 1 (If S+V(htđ), S + will/could/should + V)
Tạm dịch: Nếu bác sĩ yêu cầu, bạn sẽ bỏ hút thuốc chứ?
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247