Cách phát âm “s” & “es ”/iz//s//z/Dấu hiệu nhận biếtTận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/Tận cùng là các âm: /p/, /k/, /t/, /f/Trường hợp còn lạiVí dụbuses, houses, places, couches, oranges, boxes…stops, works,…plays, stands,…Reported speech: Câu tường thuật
Câu tường thuật hay còn gọi là câu gián tiếp, được sử dụng khi người nói muốn thuật lại một sự việc, hành động hay câu chuyện mà người khác đã nói, đã xảy ra.
Direct: Present simple => Indirect: Past simpleCâu trực tiếpCâu tường thuậtVí dụKhẳng địnhS + Vs/esS said S + V-edHe said, “I love this song” => He said that he loved that songPhủ địnhS + don’t/doesn’t + V-infS said/told (to O that) S + didn’t + V-infAnne said, “I don’t speak Chinese” => Anne said that she didn’t speak ChineseNghi vấnDo/Does + S + V-inf?S asked + O Wh + S + V-ed“Where is your brother?”, she asked me => She asked me where my brother wasDirect: Past simple => Indirect: Past perfectCâu trực tiếpCâu tường thuậtVí dụKhẳng địnhS + V-ed/V2S said S + V-ed/V3“The film began at 8 o’clock”, he said => He said that the film had begun at 8 o’clockPhủ địnhS + didn’t + V-infS said/told (to O that) S + hadn’t V-ed/V3“I didn’t go to school this morning”, Lan said => Lan said that she hadn’t gone to school this morningNghi vấnDid + S + V-inf?S asked + O if/whether S + V-ed/V3“When did you go to bed last night?”, my father asked => My father asked when I had gone to bed the night before
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247