This is how to give and respond to compliments: (Đây là cách để đưa ra lời khen và đáp lại lời khen đó.)
Give a compliment (Đưa ra lời khen)
Respond to a compliment (Đáp lại lời khen)
Well done. (Tốt lắm)
Thanks. (Cảm ơn)
That s a great/an excellent.... (Đó là một … tuyệt vời, xuất sắc)
It’s nice of you to say so. (Bạn thật tuyệt khi nói như vậy)
Let me congratulate you on .... (Tôi muốn chúc mừng bạn vì…)
That’s very kind of you. (Bạn thật tốt)
Read the following situations with a partner, then give and respond to appropriate compliments. (Đọc các tình huống dưới đây với một bạn cùng lớp, sau đó đưa ra những lời khen và đáp lại lời khen đó cho phù hợp.)
Giải:
a) Trang has just won the first prize in the English speaking contest. (Trang mới đoạt giải nhất trong cuộc thi nói)
b) On her mother’s birthday, Huyen made a beautiful cake to celebrate. (Vào ngày sinh nhật mẹ, Huyền đã làm một chiếc bánh sinh nhật)
c) Tuan is an active student. He has taken part in different charity activities in his town. Tuan has been nominated as the most effective activist in the town charity program. (Tuấn là một học sinh năng nổ. Anh ấy tham gia nhiều chương trình từ thiện ở thị trấn. Tuấn được vinh danh như là nhà hoạt động hiệu quả nhất trong chương trình từ thiện của thị trấn)
d) Hoa brings to class a new picture she has painted. (Hoa mang đến lớp một bức tranh mà cô ấy mới vẽ)
Now think of situations in which you can compliment your friends and get responses from him/her/them, then make up dialogues with your partner. (Bây giờ nghĩ đến tình huống mà bạn khen các người bạn của mình và sau đó nhận được lời đáp từ bạn ấy, sau đó thực hành hội thoại với bạn học.)
Giải:
Situation 1: You see your friend who are wearing a new shirt. You complement him on it.( Tình huống 1: Bạn nhìn thấy người bạn đang mặc một chiếc áo mới. Bạn khen anh ta về nó.)
Situation 2: Your friend invites you to the new house his parents have just bought. You compliment on it. (Tình huống 2: Bạn của bạn mời bạn đến ngôi nhà mới mà bố mẹ anh ta vừa mới mua. Bạn khen ngợi nó.)
Situation 3: You see your friend with his new hairstyle. You compliment on it. (Tình huống 3: Bạn thấy bạn của bạn có kiểu tóc mới. Bạn khen ngợi nó.)
Situation 4: You see your friend going on a new bicycle. You compliment on it. (Tình huống 4: Bạn thấy bạn của bạn đang đi xe đạp mới. Bạn khen ngợi nó.)
Bài 1
Task 1.a Work in groups. Name some famous caves in Viet Nam and in the world.
(Làm việc theo các nhóm. Liệt kê tên của một số hang động ở Việt Nam và trên thế giới.)
Hướng dẫn giải:
+) Famous caves in Viet Nam (Một số động nổi tiếng của Việt Nam):
- Phong Nha Cave En Cave (Động Phong Nha - Hang Én.)
- Thien Duong Cave (Động Thiên Đường)
- Sung Sot Cave ( Ha Long Bay) (Hang Sửng Sốt - Vịnh Hạ Long)
- Tam Coc - Bich Dong (Tam Cốc Bích Động - Ninh Bình)
+) Famous caves in the world (Một số động nổi tiếng trên thế giới):
- Deer Cave (Borneo, Malaysia)
- Onondaga Cave (Missouri, USA)
- Gouffre Berger Cave (France)
- Reed Flute Cave (Guilin, China)
- Fingal's Cave (Scotland),
- Cave of Crystals (Mexico)
(Trả lời các câu hỏi với ý tưởng của bạn.)
Tạm dịch: Vị trí của hang Sơn Đòong? - Ở tỉnh Quảng Ninh
Tạm dịch: Nó được phát hiện vào thời gian nào? - Vào năm 1991
Tạm dịch: Chiều dài của động? - Gần 9km
Now read the passage and check the information.
(Bây giờ hãy đọc đoạn văn và kiểm tra thông tin.)
Son Doong cave has become more famous after the American Broadcasting Company (ABC) aried a live programme featuring its magnficence on "Good Moring America" in May 2015.
Located in Quang Binh Province, Son Doong Cave was discovered by a local man named Ho Khanh in 1991, and became known internationally in 2009 thanks to British cavers, led by Howard Limbert. The cave was formed about 2 to 5 million years ago by river water eroding away the limestone underneath the mountain. It contains some of the tallest known stalagmites in the world - up to 70 metres tall.The cave is more than 200 metres wide, 150 metres high, and nearly 9 kilometres long, with caverns big enough to fit an entire street inside them. Son Doong Cave is recognised as the largest cave in the world by BCRA (British Cave Research Association) and selected as one of the most beautiful on earth by the BBC (British Broadcasting Corporation).
In August 2013, the first tourist group explored the cave on a guided tour. Permits are now required to access the cave and are made available on a limited basis. Only 500 permits were issued for the 2015 season, which runs from February to August. After August, heavy rains cause river levels to rise and make the cave largely inaccessible.
Tạm dịch:
Động Sơn Đoong đã trở nên nổi tiếng hơn sau khi đài phát thanh truyền hình Mỹ phát sóng một chương trình trực tiếp nêu lên những nét đẹp hoành tráng của động trong chương trình "Chào buổi sáng nước Mỹ" vào tháng 5 năm 2015.
Nằm ở tỉnh Quảng Bình, động Sơn Doong được khám quá bởi một người đàn ông địa phương tên Hồ Khanh vào năm 1991, và trở nên nổi tiếng trên khắp thế giới vào năm 2009 nhờ vào những người thích khám phá động người Anh do Howard Limbert dẫn đầu. Động này được hình thành cách đây khoảng 2 đến 5 triệu năm bởi nước sông làm xói mòn đá vôi bên dưới ngọn núi. Nó chứa một số cây măng đá cao nhất thế giới - cao đến 70 mét. Hang rộng hơn 200m, cao 150m và dài gần 9km với những hang động đủ lớn để đặt cả con đường bên trong. Hang Sơn Đoong được công nhận là hang động rộng nhất thế giới bởi BCRA (Hiệp hội nghiên cứu hang động Anh) và được bầu chọn là một trong những hang đẹp nhất trên Trái Đất bởi BBC (Tổng phát thanh truyền hình nước Anh).
Vào tháng 8 năm 2013 một nhóm du khách đầu tiên đi tour có hướng dẫn viên đã khám phá hang động. Ngày nay giấy phép được yêu cầu để đến hang và số lượng giới hạn. Chỉ 500 giấy phép được cấp cho mùa du lịch năm 2015, có hiệu lực tháng 2 đến tháng 8. Sau tháng 8 mưa lớn đã làm cho mực nước sông tăng và làm cho hang khó đến được trên diện rộng.
Bài 2
Task 2. Read the passage again and answer the questions, or choose the correct answers.
Hướng dẫn giải:
Tạm dịch:
Chuyện gì xảy ra vào tháng 5 năm 2015?
Đài phát thanh truyền hình Mỹ (ABC) đã phát sóng một chương trình trực tiếp (sự hoành tráng của Sơn Đòong) trên 'Chào buổi sáng nước Mỹ'.
Tạm dịch:
Động Sơn Đòong được hình thành như thế nào?
Bởi nước sông làm xói mòn lớp đá vôi dưới núi.
Tạm dịch:
Khi nào thì du khách có thể khám phá hang động?
Từ tháng 2 đến tháng 8.
Tạm dịch:
Từ "không thể tiếp cận" trong đoạn văn có nghĩ là gì_______?
Tạm dịch:
Từ đoạn văn, chúng ta biết rằng______.
Bài 3
Task 3. Which would you like to do most on holiday? Tick (√) three things in the list.
(Bạn thích làm nhất trong kì nghỉ lễ? Đánh dấu (√) 3 điều trong danh sách dưới đây)
Tạm dịch:
Bài 4
Task 4. Work in groups. Talk about one of choices, trying to persuade your group join you.
(Làm việc theo các nhóm. Nói chuyện về một trong số lựa chọn, cố gắng thuyết phục nhóm của bạn tham gia với bạn.)
Hướng dẫn:
A: I'd like to go on a wildlife safari to Kenya as I'm very interested in the natural world and preservation. You can experience wild animal in their natural habitat - elephants, hippos, cheetahs,and lions...
B: I think a cycling tour from the north to the south of Viet Nam with some friends is the best travel at your own pace. You stop whenever and wherever you like. You can enjoy the beauty of different parts of our country and at the same time improve your health...
Tạm dịch:
A: Tôi muốn tham gia chuyến săn bắn động vật hoang dã vì tôi rất hứng thú với thế giới tự nhiên và khu bảo tồn. Bạn có thể trải nghiệm động vật hoang dã trong môi trường tự nhiên - voi, hà mã, báo đốm và sư tử,...
B: Tôi nghĩ một tour đi du lịch bằng xe đạp từ phía Bắc đến phía Nam của Việt Nam với một số bạn bè là chuyến đi tốt nhất dành cho bạn. Bạn dừng ở bất cứ nơi đâu và bất cứ khi nào bạn thích. Bạn có thể tận hưởng vẻ đẹp của những nơi khác nhau trên đất nước và đồng thời cải thiện sức khỏe...
Từ vựng
- magnficence (n): điểm nổi bật
- discover (v): khám phá
- local man: người địa phương
- internationally (adv): quốc tế
- eroding away: xói mòn
- limestone (n): đá vôi
- stalagmites: măng đá
- access (v): có liên kết, kết nối
- inaccessible (Adj): không thể kết nối được.
Đây là phần Skill 1 nha bạn.
Chúc bạn học tốt!
Xin câu trả lời hay nhất!
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247