Đáp án:
`1.` some
`2.` a
`3.` some
`4.` any
`5.` an
`6.` some
`7.` any
`8.` some
`9.` any
`10.` any
`11.` some
`12.` some
`-` Công thức:
`I.` Any/some
`-` đều dùng đc khi danh từ đếm đc và ko đếm đc
`-` Khác nhau:
`+` any: chỉ được dùng trong câu hỏi và câu phủ định
`+` some: chỉ được dùng trong câu lời mời và câu khẳng định
`II.` A/an
`-` đều dùng khi danh từ ko đếm được
`-` khác nhau:
`+` a: Dùng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm
`+` an: Trước một danh từ số ít bắt đầu bằng 4 nguyên âm (e, o, a, i)
Chose between...
`1.` There are
`2.` There is
`3.` There isn't
`4.` There isn't
`5.` Are there
`6.` Is there
`-` Công thức:
`-` There are(not)/ Are there: chỉ được dùng khi danh từ là đếm được
`-` There is(not)/Is there : chỉ được dùng khi danh từ ko đếm được.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247