1. Trước hết ta ôn lại câu bị động kép
- Chủ động:
S (people/they) +V (+that) + clause (S'+V'.... )
-> People say that she sings well
câu này gồm 2 mệnh đề:
-mđ chính: People say
-mđ that : that she sings well
-> Bị động: có 2 bị động
1/ It+be +V3/-ed + (that) + clause ( S' + V'.... )-> bị động mđ chính
2/ S' + be + V3/-ed + to V/ to have + V3/-ed -> bị động mđ that
Xét trường hợp 1 ta có:
a. mệnh đề chính đổi sang bị động, ta thay people/ they ở câu chủ động bằng it
sau đó xem động từ sau people là gì, nếu là hiện tại, ta đổi sang bị động thì hiện tại, nghĩa là thêm is sau chữ it, còn nếu là quá khứ thì thêm was sau it-->rồi biến động từ thành V3/-ed
-> sau đó ta viết lại mênh đề that lại y nguyên
Ex: People say that she sings well ( động từ say ở hiện tại)
-> It is said that she sings well ( đổi qua bị động ta có It is said )
People said that she sang well (đt say->said (quá khứ)
-> It was said that she sang well (đổi sang bị động ta dùng it was said )
b. ta xét trưởng hợp 2, mệnh đề that đổi sang bị động
- Chú ý:
1. mđ chính cùng thì với mđ that , nghĩa là 2 hành động xảy ra đồng thời-> say ở hiện tại và sings ở hiện tại , ta dùng to V sau she is said
Ex: People say she sings well (say hiện tại , sings hiện tại)
-> She is said to sing well ( to sing )
2. nếu mđ that ở thì tương lai, mđ chính ở hiện tai, nghĩa là hành động ở mđ that xảy ra sau hành động ở mđ chính
, ta cũng dùng to V sau she is said
Ex: People say she will sing well (say hiện tại, will sing tương lai)
-> She is said to sing well ( to sing )
3. nếu mđ chính ở hiện tại, mđ that ở quá khứ, nghĩa là hành động ở mđ that xảy ra trước hành động ở mđ chính, ta dùng to have + V3/-ed sau she is said
Ex: People say that she sang well (say hiện tại, sang quá khứ)
-> She is said to have sung well (to have sung)
4. nếu mđ chính dùng thì hiện tại, mđ that dùng thì hiện tại tiếp diễn, ta dùng to be + V-ing sau she is said
People say that she is singing well
->She is said to be singing well
Tóm lại:
1. dùng to V khi hành động trong mđ that xảy ra đồng thởi hoặc xảy ra sau hành động trong mđ chính
2. dùng to have V3/-ed khi hành động trong mđ that xảy ra trước hành động trong mđ chính
3. dùng to be + V-ing khi hành động trong mđ that đang xảy ra , nghĩa là ở thì tiếp diễn
-Bây giờ ta có thể làm bài tập về bị động kép dễ dàng rồi phải không bạn. Ta bắt đầu giải nhé !
1. The situation is known to have been under control
2. The company is thought to be planning a new project
3. He is believed to have started a new company
4. You were known to be in town on the night of the crime
5. She was said to be working hard
6. The film is known to end next year
7. The man was believed to be driving through the town at 90 miles an hour
8. The virus was reported to be dangerous
9. Students are thought to be learning online now
10. The building is reported to be burning
11. She suggested Tom should send her an email
12. They suggested sharing the ideas
-> suggest+V-ing , người nói và người nghe cùng làm
13. He asked me when I would celebrate my 10th wedding anniversary
14. Tim wishes he had accepted the offer
->ước loại 3, trái với quá khứ->lùi thì->past perfect (had +V3/-ed)
15. It is necessary for students to learn life skills
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247