Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$\text{quy ước hoa tím A}$
$\text{hoa xanh:a}$
$a/$
$\text{sơ đồ lai}$
$P$ $AA$ x $aa$
$G_P$ $A$ $a$
$F_1$ $Aa$
$F_1$x$F_1$ $Aa$ x $Aa$
$G_{F_a}$ $A,a$ $A,a$
$F_2$ $1AA:2Aa:1aa$
$b/$
$\text{muốn kiểm tra 1 KG có thuần chủng hay không ta sử sụng phép lai phân tích}$
$\text{*KG thuần chủng}$
$AA$ x $aa$
$G$ $A$ $a$
$F_a$ $Aa$
→$\text{cây thuần chủng sẽ tạo 100% cây hoa tím}$
$\text{*nếu không thuần chủng}$
$Aa$ x $aa$
$G$ $A,a$ $a$
$F_a$ $1Aa:1aa$
→$\text{nếu cây không thuần chủng sẽ thu được tỉ lệ 1hoa tím:1 hoa xanh}$
$c/$
$\text{ta có F2 thu được 1AA:2Aa(hoa tím)}$
→tự thụ
Ở $F_3$
$+)AA=$`1/3+2/3.{1-1/2}/{2}=1/2`
$+)Aa=$`2/3:2=1/3`
$+)aa=$`0+2/3.{1-1/2}/{2}=1/6`
$d/$
$\text{-tần số alen :}$
$a=$$\dfrac{2}{3}:2=$$\dfrac{1}{3}$
→$A=1-$$\dfrac{1}{3}=\dfrac{2}3$
$\text{ngẫu phối F3 thu được}$
$AA=$$\dfrac{2}{3}.$ $\dfrac{2}{3}=$ $\dfrac{4}{9}$
$Aa=$ $\dfrac{1}{3}.$ $\dfrac{2}{3}.2=$ $\dfrac{4}{9}$
→$\text{KH :100% tím}$
$\text{như sơ đồ lai}$$\dfrac{4}{9}AA:$$\dfrac{4}{9}Aa$
* Quy ước:
`A` - Hoa tím
`a` - Hoa xanh
`a.`
· Cây hoa tím thuần chủng có kiểu gen $AA$
· Cây hoa xanh có kiểu gen `aa`
`→` Kiểu gen của đời `P` là $AA × aa$
- Sơ đồ lai:
`P:` $AA$ × $aa$
`G_P:` $A$ $a$
`F_1:` $Aa$
+ Tỉ lệ kiểu gen: `100\%` $Aa$
+ Tỉ lệ kiểu hình: `100\%` Cây hoa tím
`F_1 × F_1:` $Aa$ × $Aa$
`G_{F_1}:` `A; a` `A; a`
`F_2:` $AA;$ `Aa; Aa; aa`
+ Tỉ lệ kiểu gen: $1AA$ `: 2Aa : 1aa`
+ Tỉ lệ kiểu hình: `3` Cây hoa tím `: 1` Cây hoa xanh
$\\$
$\\$
`b.`
* Muốn xác định cây hoa tím ở đời `F_2` có thuần chủng hay không ta tiến hành Lai phân tích
- Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội (cần xác định kiểu gen) với các thế mang tính trạng lặn
+ Nếu kết quả phép lai là đồng hợp thì cơ thể có kiểu hình trội đem lai có kiểu gen đồng hợp tức thuần chủng
* Sơ đồ lai minh họa:
`P:` $AA$ × $aa$
`G_P:` $A$ $a$
`F_1:` $Aa$
· Tỉ lệ kiểu gen: `100\%` `Aa`
· Tỉ lệ kiểu hình: `100\%` Cây hoa tím
+ Nếu kết quả phép lai là phân tính thì cơ thể có kiểu hình trội đem lai có kiểu gen dị hợp tức không thuần chủng
* Sơ đồ lai minh họa:
`P:` $Aa$ × $aa$
`G_P:` $A; a$ $a$
`F_1:` $Aa; aa$
· Tỉ lệ kiểu gen: `1Aa : 1aa`
· Tỉ lệ kiểu hình: `50\%` Cây hoa tím `: 50\%` Cây hoa xanh
$\\$
$\\$
`c.`
- Cho các cây hoa tím ở đời `F_2` tự thụ phấn:
`F_2 × F_2: 1/3.(`$AA × AA$`)` `: 2/3(Aa × Aa)`
`→ F_3: 1/3`$AA$ `: 2/3.(1/4`$AA$ `: 1/2Aa : 1/4aa)`
`→ F_3: 1/3`$AA$ `: 1/6`$AA$ `: 1/3Aa : 1/6aa`
`→ F_3: 1/2`$AA$ `: 1/3Aa : 1/6aa`
+ Tỉ lệ kiểu gen: `1/2`$AA$ `: 1/3Aa : 1/6aa`
+ Tỉ lệ kiểu hình: `5/6` Cây hoa tím `: 1/6` Cây hoa xanh
$\\$
$\\$
`d.`
- Cho cây hoa tím ở đời `F_2` giao phấn ngẫu nhiên:
`F_2 × F_2:` `1/3`$AA$ `: 2/3Aa` × `1/3`$AA$ `: 2/3Aa`
`G_{F_2}:` `2/3A; 1/3a` `2/3A; 1/3a`
`F_3:` `4/9`$AA;$ `: 2/9Aa; 2/9Aa; 1/9aa`
+ Tỉ lệ kiểu gen: `4/9`$AA$ `: 4/9Aa : 1/9aa`
+ Tỉ lệ kiểu hình: `8` Cây hoa tím `: 1` Cây hoa xanh
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247