Bài Làm :
3.
a) Làm chín thức ăn bằng cách đảo đi đảo lại trong chảo nóng : Rán
b) Trái nghĩa với trẻ : Già
c) Trái nghĩa với thật : Giả
1.
A. Từ dùng ở miền Bắc
- Bố, mẹ, anh cả, bát, quả, hoa, sắn, dứa, đá bóng, cây cảnh, nhân nghĩa.
B. Từ dùng ở miển Nam
- Ba, tía, má, anh hai, chén, trái, bông, mì, thơm, khóm, đá banh, cây kiễng, nhơn nghĩa.
2.
1) Chi rứa --- Gì thế
2) Bữa mô --- Lúc nào, khi nào
3) Cớ răng --- Vì sao
4) Tui --- Tôi
Đáp án + lời giải:
Câu 1:
A) Từ dùng ở miền bắc là: bố, mẹ, anh cả, bát, quả, hoa, sắn, dứa, đá bóng, cây cảnh, nhân nghĩa.
b) Từ dùng ở miền nam là: ba, tía, má, anh hai, chén, trái, bông, mì, thơm, khóm, đá banh, cây kiểng, nhơn nghĩa.
Câu 2:
Chi rứa = gì thế.
bữa mô = lúc nào, khi nào.
cớ răng = vì sao.
tui = tôi
Câu 3 mik ko giải nha. Vì bạn làm rồi á.
Chúc bạn học tốt nha!
Xin hay nhất.
Có gì thì hỏi mik nha.
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 3 - Năm thứ ba ở cấp tiểu học, áp lực hoc tập dần hình thành nhưng vẫn tuổi ăn, tuổi chơi nên các em cân đối học và chơi hợp lý nhé.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247