Đáp án:
`CM_A`= 0,7M
`CM_B` = 1,1M
Trường hợp 1 : `V_B` : `V_A` = 10
Trường hợp 2: `V_B` : `V_A` = 16,5
Giải thích các bước giải:
a)
Lần thí nghiệm 1:
`2NaOH + H_2SO_4 → Na_2SO_4 + 2H_2O` (1)
Vì quỳ tím hoá xanh → `NaOH` dư
Thêm `HCl`:
` HCl + NaOH → NaCl + H_2O` (2)
Lần thí nghiệm 2:
Phản ứng (1) xảy ra, sau đó quỳ tím hoá đỏ
→ `H_2SO_4` dư
Thêm `NaOH`:
`2NaOH + H_2SO_4 → Na_2SO_4 + 2H_2O` (3)
Đặt `x, y` là `CM` của dung dịch `A, B`:
Từ (1)(2)(3) ta có:
`0,3y - 2 . 0,2x` = $\frac{0,05.40}{1000}$ . $\frac{500}{20}$ = 0,05 (`a`)
`0,3x - $\frac{0,2y}{2}$ = $\frac{0,1.80}{1000.2}$ . $\frac{500}{20}$ = 0,1 (`b`)
Từ (`a`), (`b`) ta có:
`x` = 0,7M
`y` = 1,1M
b)
Vì `E` tạo kết tủa với `AlCl_3`
→ `NaOH` dư
`AlCl_3 + 3NaOH → Al(OH)_3↓ + 3NaCl` (4)
`2Al(OH)_2` $\xrightarrow[]{t°}$ `Al_2O_3 + 3H_2O` (5)
`Na_2SO_4 + BaCl_2 ,→ BaSO_4↓ + 2NaCl` (6)
`n_{BaCl_2}` = 0,1 . 0,15 = 0,015 mol
`n_{BaSO_4}` = $\frac{3,262}{233}$ = 0,014 mol < 0,015 mol
→ `n_{H_2SO_4}` = `n_{Na_2SO_4}` = `n_{BaSO_4}` = 0,014 mol
`V_A` = $\frac{0,014}{0,7}$ = 0,02`l`
Có 2 trường hợp cí thể xảy ra:
• Trường hợp 1:
Sau phản ứng với `H_2SO_4`, `NaOH` dư nhưng thiếu so với `AlCl_3`
Ở (4) ta có:
`n_{NaOH}` p/ư trung hoà = 2 . 0,014 = 0,028 mol
`n_{NaOH}` (4) = 3`n_{Al(OH)_3}` = 6`n_{Al_2O_3}` = 6 . 0,032 = 0,192 mol
Tổng `n_{NaOH}` = 0,028 + 0,192 = 0,22 mol
`Vdd_{NaOH}` = $\frac{0,22}{1,1}$ = 0,2`l`
`V_B`: `V_A` = 0,2 : 0,02 = 10
• Trường hợp 2:
Sau (4) `NaOH` vẫn dư, hòa tan một phần `Al(OH)_3`
`Al(OH)_3 + NaOH → NaAlO_2 + 2H_2O` (7)
Tổng `n_{NaOH}` = 0,028 + 3 . 0,1 + 0,1 - 2 . 0,032 = 0,364 mol
`Vdd_{NaOH}` = $\frac{0,364}{1,1}$ ≈ 0,33 `l`
`V_B`: `V_A` = 0,33 : 0,02 = 16,5
Chúc bạn học tốt #aura
Bạn Tham Khảo Nha Câu Trả Lời Nha:
a. PTHH:
+ Lần thí nghiệm 1: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O (1)
Vì quỳ tím hóa xanh, chứng tỏ NaOH dư. Thêm HCl:
HCl + NaOH → NaCl + H2O (2)
+ Lần thí nghiệm 2: phản ứng (1) xảy ra, sau đó quỳ hóa đỏ chứng tỏ H2SO4 dư. Thêm NaOH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O (3)
+ Đặt x, y lần lượt là nồng độ mol/l của dung dịch A và dd B: Từ (1),(2),(3) ta có:
0,3y - 2.0,2x = 0,05 (I)
0,3x - (0,2y/2) = 0,1 (II)
Giải hệ (I,II) ta được: x = 0,7 mol/l , y = 1,1 mol/l
b, Vì dung dịch E tạo kết tủa với AlCl3 , chứng tỏ NaOH còn dư.
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl
Ta có n(BaCl2) = 0,1.0,15 = 0,015 mol
n(BaSO4) = 3,262 : 233= 0,014 mol < 0,015 mol
⇒ n(H2SO4) = n(Na2SO4) = n(BaSO4) = 0,014 mol . Vậy VA = 0,014 : 0,7 = 0,02 lít
n(Al2O3) = 3,262 : 102 = 0,032 mol và n(AlCl3) = 0,1.1 = 0,1 mol.
+ Xét 2 trường hợp có thể xảy ra:
- Trường hợp 1: Sau phản ứng với H2SO4,NaOH dư nhưng thiếu so vời AlCl3 (ở pư (4): n(NaOH) pư trung hoà axit = 2.0,014 = 0,028 mol
nNaOH pư (4) = 3n(Al(OH)3) = 6n(Al2O3) = 6.0,032 = 0,192 mol.
Tổng số mol NaOH bằng 0,028 + 0,192 = 0,22 mol
Thể tích dung dịch NaOH 1,1 mol/l là 0,22/1,1 = 0,2 lít . Tỉ lệ VB : VA = 0,2 : 0,02 = 10
- Trường hợp 2: Sau (4) NaOH vẫn dư và hoà tan một phần Al(OH)3:
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Tổng số mol NaOH pư (3,4,7) là: 0,028 + 3.0,1 + 0,1 - 2.0,032 = 0,364 mol
Thể tích dung dịch NaOH 1,1 mol/l là (0,364 : 1,1) = 0,33 lít
⇒ Tỉ lệ VB : VA = 0,33 : 0,02 = 16,5
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247