$\text{1.}$ She has lots of homework , but she watched TV .
→ Although she has lots of homework , she watched TV .
→ Clause 1 , but + clause 2
→ Although + clause 1 , clause 2
$\Rightarrow$ Mệnh đề chỉ sự đối lập , tương phản
$#Keisha$
`1`. She has lots of homework, but she watched TV.
`->` Although ...
Answer:
`+` Sử dụng Although + S + V (Although + mệnh đề)
Ở đây S (chủ ngữ) là she , V (động từ) là has : có
`->` Although she has lots of homework, she watched TV.
Ở đây sau dấu , không ghi but nữa vì trong 1 câu không sử dụng 2 quan hệ từ.
# NO COPY
`@` $Maniee$
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247