Bài 1.
Câu 1. are you doing => do you do
Câu 2. have (my lunch) => am having (my lunch)
Câu 3. I'm doing => I do (thì hiện tại đơn)
Câu 4. is going => goes
Câu 5. works => is working
Bài 2:
1. equally (adv) (một cách công bằng)
2. contribution (n) (sự đóng góp)
3. critical (adj) (có tính phê phán)
4. nursery (adj)
BÀI 1
1. What would you do. Không chọn "be + V_ing" vì hành động này chưa xảy ra và cũng không được dự tính từ trước. Chọn would để giả định tình huống là he behaves badly.
2. Because thay vì as. As mang nghĩa because không đứng đầu câu
3. I'm doing -> I do. At the same time every week =_> dấu hiệu thì htđ
4. Goes shopping -> Dựa vào when she has time, cho biết đó là 1 thói quen, 1 hành động lặp đi lặp lại của Linda, dùng thì htđ.
5. Peter is working hard. -> Dựa vào ngữ cảnh. Tuần sau Peter có 1 bài thuyết trình nên anh ta ĐANG làm việc chăm chỉ để chuẩn bị nó chu đáo.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247