Giải thích các bước giải:
Xét 2 tam.giác ABD và ACD
BD=CD
AD cạnh chung
$\widehat{ADB}=\widehat{ADC}(=90⁰)$
=> $\Delta ABD=\Delta ACD(C.G.C)$
Xét 2 $\Delta $ADB và EDC
AD=ED
BD=CD
$\widehat{ADB}=\widehat{EDC}(ĐĐ)$
=> $\Delta ADB=\Delta EDC(C.G.C)$
=>$ \widehat{ABD}=\widehat{ECD}$(2 góc tương ứng)
Mà 2 góc này có vị trí so le trong.
=> AB//CE
$\widehat{ACB}=\widehat{EBC}( SLT)$
$\widehat{ABD}=\widehat{ECD}(slt)$
=> $\widehat{ACB}+\widehat{ECD}=\widehat{EBC}+\widehat{ABD}$
=> $\widehat{ACE}=\widehat{ABE}$
Xét 2 tam.giác ABD và ACD
BD=CD
AD cạnh chung
ˆADB=ˆADC(=90⁰)
=> ΔABD=ΔACD (C.G.C)
Xét 2 ΔADB và EDC
AD=ED
BD=CD
ˆADB=ˆEDC(ĐĐ)
=> ΔADB=ΔEDC(C.G.C)
=>ˆABD=ˆECD (2 góc tương ứng)
Mà 2 góc này có vị trí so le trong.
=> AB//CE
ˆACB=ˆEBC(SLT)
ˆABD=ˆECD(slt)
=> ˆACB+ˆECD=ˆEBC+ˆABD
=> ˆACE=ˆABE
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247