Exercise 1:
1. are ⇒ is (vì somebody là số ít)
2. is always going ⇒ always goes ( vì câu này là câu hiện tại đơn)
3. flows ⇒ is flowing (dấu hiệu: at present)
4. lives ⇒ is living (ý chỉ hành động đang diễn ra)
5. will have ⇒ are going to have ( vì câu này là câu tương lai gần)
6. talks ⇒ is talking (dấu hiện: now)
Exercise 2:
1.is coming (dấu hiệu: Be careful!)
2. is cleaning/is repairing (dấu hiệu: at the moment)
3. am doing (dấu hiệu: at 8 a.m)
4. is getting (trời đang lạnh dần – ý chỉ hiện tại đang diễn ra)
5. are playing (dấu hiệu: Look!)
6. is watering (dấu hiệu: now)
7. are having (dấu hiệu: at 7 o’clock)
8. is asking (đang hỏi nên chia hiện tại tiếp diễn)
9. am reading/ isn’t reading (dấu hiệu: now)
10. isn’t making (dấu hiệu: today, thói quen nhưng hiện tại thì không đang làm nó)
Exercise 3:
1. I am working hard after day-off.
2. The stocks are dropping constantly because of the economy.
3. Look! Her parents are working across the street.
4. Where are they going to at 8 a.m?
5. Kim is washing his face right now.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247