Câu bị động là câu mà trong đó chủ từ không thực hiện hành động mà ngược lại bị tác động lên bởi một yếu tố khác.
Vd: tôi uống 1 ly sữa
Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.
Ví dụ: My bike was stolen. (Xe đạp của tôi bị đánh cắp.)
Trong ví dụ trên, người nói muốn truyền đạt rằng chiếc xe đạp của anh ta bị đánh cắp. Ai gây ra hành động “đánh cắp” có thể chưa được biết đến. Câu bị động được dùng khi ta muốn tỏ ra lịch sự hơn trong một số tình huống. Ví dụ: A mistake was made. Câu này nhấn mạnh vào trạng thái rằng có 1 lỗi hoặc có sự nhầm lẫn ở đây, chứ không quan trọng là ai gây ra lỗi này.
Câu bị động được tạo ra bằng cách đổi tân ngữ trong câu chủ động lên làm chủ ngữ
Ví dụ
Câu chủ động: I (chủ ngữ) bought (động từ chính) a new car (tân ngữ) yesterday (trạng ngữ).
Câu bị động: A new car (chủ ngữ) was bought (động từ chính) yesterday (trạng ngữ).
Cấu trúc bị động của một số thì:
Hiện tại đơn: S + is/are/am + V phân từ 2
Hiện tại tiếp diễn: S + is/are/am + being + V phân từ 2
Hiện tại hoàn thành: S + have/has + been + V phân từ 2
Quá khứ đơn: S + was/were + V phân từ 2
Quá khứ tiếp diễn: S + was/were + being + V phân từ 2
Quá khứ hoàn thành: S + had been + V phân từ 2
Tương lai đơn: S + will be + V phân từ 2
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247