Trang chủ Hóa Học Lớp 8 1.Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?...

1.Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng? (4 Points) Oxi là phi kim hoạt động rất mạnh, nhất là ở nhiệt độ cao. Oxi tạo oxit axit với hầu hết các kim lo

Câu hỏi :

1.Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng? (4 Points) Oxi là phi kim hoạt động rất mạnh, nhất là ở nhiệt độ cao. Oxi tạo oxit axit với hầu hết các kim loại. Oxi không màu, không mùi và nặng hơn không khí. Oxi cần thiết cho sự sống. 2.Hiện tượng quan sát được khi cho photpho đỏ cháy trong khí oxi là (4 Points) photpho cháy mạnh trong khí oxi với ngọn lửa màu xanh nhạt, tạo khói trắng dày đặc dưới dạng bột. photpho cháy mạnh trong khí oxi với ngọn lửa màu xanh nhạt, tạo khói đen dày đặc dưới dạng bột. photpho cháy mạnh trong khí oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo khói đen dày đặc dưới dạng bột. photpho cháy mạnh trong khí oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo khói trắng dày đặc dưới dạng bột. 3.3Hiện tượng quan sát được khi cho quấn một mẩu than gỗ vào đầu dây sắt, đốt cho than nóng đỏ rồi đưa vào lọ chứa khí oxi là (4 Points) sắt cháy mạnh, sáng chói, cho ngọn lửa màu xanh nhạt, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu. sắt cháy mạnh, sáng chói, có ngọn lửa, tạo khói màu nâu. sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu trắng. sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu. 4.Sự tác dụng của oxi với một chất gọi là (4 Points) sự oxi hóa. sự cháy. sự đốt nhiên liệu. sự thở. 5.Oxi được không được dùng để (4 Points) phóng tên lửa sản xuất thép. dập tắt đám cháy. sự hô hấp. 6.Hai lĩnh vực ứng dụng quan trọng nhất của khí oxi là dùng cho (4 Points) sự hô hấp và quang hợp của cây xanh. sự hô hấp và sự đốt nhiên liệu. sự hô hấp và sự cháy. sự cháy và đốt nhiên liệu 7.Quá trình nào sau đây không là sự trình oxi hoá? (4 Points) 2Mg + O2 → 2MgO 3Fe + 2O2 →Fe3O4. 4FeO + O2 →2Fe2O3. BaCO3 → BaO + CO2. 8.Khi phân hủy hoàn toàn (có xúc tác) 12,25 gam KClO3, thể tích khí oxi (đktc) thu được là (Cho O=16; Cl=35,5; K=39) (4 Points) 33,60 lít. 11,20 lít. 1,12 lít. 3,36 lít. 9.Chất nào sau đây không là oxit? (4 Points) CO2. CaO. Fe2O3. H2CO3. 10.Dãy chỉ gồm các oxit axit là (4 Points) CO, CO2, Al2O3, P2O5. CO2, SO2, SiO2, P2O5. FeO, SiO2, CaO, Fe2O3. Na2O, BaO, K2O, ZnO. 11.Dãy chỉ gồm các oxit bazơ là (4 Points) NO, CO2, Fe2O3, P2O5. CO, SO2, SO3, P2O5. MgO, SO2, CaO, Fe2O3. K2O, CaO, Na2O, CuO. 12.Hợp chất có công thức Fe2O3 có tên là (4 Points) sắt oxit. sắt (II) oxit. sắt (III) oxit. sắt từ oxit. 13.Một chất có công thức hóa học là SO2. Tên gọi nào sau đây là đúng? (4 Points) Lưu huỳnh (IV) oxit. Lưu huỳnh đioxit. Lưu huỳnh 2 oxit. Lưu huỳnh oxit. 14.Chất nào sau đây là đinitơ pentaoxit? (4 Points) Na2O5. N2O5. Na5O2. N5O2. 15.Chất nào sau đây là natri oxit? (4 Points) NaO. Na2O. N2O. NO. 16.Chất nào sau đây là điphotpho pentaoxit? (4 Points) P2O3. P2O5. Pb2O5. Pb2O3. 17.Chất nào sau đây là tác dụng với oxi tạo ra oxit axit? (4 Points) Fe. Na. K. P. 18.Chất nào sau đây là tác dụng với oxi tạo ra oxit bazơ? (4 Points) S. P. C. Ca. 19.Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế từ những chất nào sau đây? (4 Points) CuO, Fe3O4. KMnO4, KClO3. Không khí, H2O. KMnO4, MnO2. 20.Nhiệt phân KMnO4 thu được sản phẩm là (4 Points) K2O, MnO2. K2O, MnO2, O2. KMnO4, MnO2. K2MnO4, MnO2, O2. 21.Thể tích oxi ở đktc cần để đốt cháy hết 3,1 gam photpho là bao nhiêu? Cho P=31 (4 Points) 8,96 lít. 13,44 lít. 11,2 lít. 2,8 lít. 22.Tên gọi của KMnO4 là (4 Points) kali manganat. kali pemanganat. thuốc nổ đen. kali tetramanganat. 23.Người ta thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước là do (4 Points) khí oxi nhẹ hơn nước. khí oxi tan nhiều trong nước. khí oxi tan ít trong nước. khí oxi khó hoá lỏng. 24.Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí dựa vào tính chất nào của oxi? (4 Points) Khí oxi nhẹ hơn không khí. Khí oxi nặng hơn không khí. Khí oxi dễ trộn lẫn với không khí. Khí oxi ít tan trong nước. 25.Khi thu khí oxi bằng phương pháp đẩy không khí, bình chứa khí được đặt (4 Points) nằm úp. nằm ngửa. nằm ngang. nằm theo phương tuỳ ý.

Lời giải 1 :

Đáp án `+` Giải thích các bước giải:

 `1.` Chọn $B$ `⇒` Oxi tạo oxit bazơ với hầu hết các kim loại 

 `2.` Chọn $D$ `⇒` Hiện tượng quan sát được khi cho photpho đỏ cháy trong khí oxi là Photpho cháy mạnh trong khí oxi với ngọn lửa sáng chói,tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột tan được trong nước.

PTHH: $4P (r) + 5O_2 (k)\xrightarrow{t^o}2P_2O_5 (r)$

 `3.` Chọn $D$ `⇒` Khi cho dây sắt quấn mẩu than hồng vào lọ khí oxi, mẩu than cháy trước tạo nhiệt độ đủ cao cho sắt cháy. Sắt cháy mạnh,sáng chói,không có ngọn lửa, khống có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng cháy màu nâu là sắt $(II,III)$ oxit.

PTHH: $3Fe (r) + 2O_2 (k)\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4 (r)$

 `4.` Chọn $A$ `⇒` Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa 

 `5.` Chọn $C$ `⇒` Oxi không được dùng để dập tắt đám cháy,do oxi duy trì sự cháy.Nên ta cần cách li chất cháy với oxi.

 `6.` Chọn $B$ `⇒` Hai lĩnh vực quan trong nhất của khí oxi là dùng cho: sự hô hấp và sự đốt nhiên liệu

 `7.` Chọn $D$ `⇒` Không có sự tác dụng với oxi , `(` Là phản ứng phân hủy `)` 

 `8.` Chọn $D$ `⇒` Giải :

`-` $n_{KClO_3}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1(mol) $

$2KClO_3\xrightarrow{t^o}2KCl+3O_2$

`0,1`                                `0,15`   mol     

`-` $V_{O_2}=0,15×22,4=3,36 (l)$

 `9.` Chọn $D$ `⇒` $H2CO_3$ là  Axit cacbonic

 `10.` Chọn $B$ `⇒` $CO_2, SO_2, SiO_2, P_2O_5$

 `11.` Chọn $D$ `⇒` $K_2O, CaO, Na_2O, CuO$

 `12.` Chọn $C$ `⇒` Nguyên tố sắt trong CTHH này là có hóa trị $III$ 

 `13.` Chọn $B$ `⇒`  lưu hùynh dioxit

 `14.` Chọn $B$ `⇒` $N_2O_5$ 

 `15.` Chọn $B$ `⇒`  $Na_2O$ 

 `16.` Chọn $B$ `⇒`  $P_2O_5$ 

 `17.` Chọn $D$ `⇒` PTHH : $4P+5O_2→4P_2O_5$

 `18.` Chọn $D$ `⇒` PTHH : $2Ca+O_2→2CaO$

 `19.` Chọn $B$ `⇒` Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế từ những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như $KMnO_4$ và $KClO_3$

`-` $2KClO_3\xrightarrow{t^o}2KCl+3O_2↑$

`-` $2KMnO_4\xrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2↑$

 `20.` Chọn $D$ `⇒` PTHH: $2KMnO_4→MnO_2+O_2↑+K_2MnO_4$

 `21.` Chọn $D$ `⇒` Giải :

`-` `n_P={3,1}/{31}=0,1mol`

`-`     PTHH :           $4P   +    5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5$

`→` Tỉ lệ theo PT:     4mol      5mol     

                                   0,1          0,125 mol

Thể tích oxi cần dùng là: $V = 22,4×n = 22,4×0,125 = 2,8 l$

 `22.` Chọn $B$ `⇒` kali pemanganat.

 `23.` Chọn $C$ `⇒` Khí $O_2$ tan ít trong nước điều này sẽ dễ dàng đẩy được nước và thu khí $O_2$

 `24.` Chọn $B$ `⇒` Khí oxi nặng hơn không khí sẽ dễ dàng đẩy được không khí và thu khí $O_2$

 `25.` Chọn $B$ `⇒` Biết các khí có tỉ khối nặng hơn không khí: thu khí bằng cách để ngửa bình ống nghiệm.
Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, phải để vị trí ống nghiệm nằm thẳng đứng, miệng ống nghiệm hướng lên trên vì trọng lượng khí oxi  lớn hơn trọng lượng không khí  .

$#Kiều$

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

\(\begin{array}{l}
1,B\\
2,D\\
3,A\\
4,A\\
5,C\\
6,B\\
7,D\\
8,D\\
9,D\\
10,B\\
11,D\\
12,C\\
13,B\\
14,B\\
15,B\\
16,B\\
17,D\\
18,D\\
19,B\\
20,D\\
21,D\\
22,B\\
23,C\\
24,B\\
25,A
\end{array}\)

Giải thích các bước giải:

1, Oxi tạo oxit bazo với hầu hết các kim loại 

2, \(4P + 5{O_2} \to 2{P_2}{O_5}\)

3,\(3Fe + 2{O_2} \to F{e_3}{O_4}\)

4, Sự tác dụng của oxi với một chất gọi là sự oxi hóa 

5, Oxi được không được dùng để dập tắt đám cháy. Vì oxi duy trì sự cháy nên sẽ làm đám cháy càng to 

6, Hai lĩnh vực ứng dụng quan trọng nhất của khí oxi là dùng cho sự hô hấp và sự đốt nhiên liệu

7, \(BaC{O_3} \to BaO + C{O_2}\). Đây là quá trình phân hủy 

8,

\(\begin{array}{l}
2KCl{O_3} \to 2KCl + 3{O_2}\\
{n_{KCl{O_3}}} = 0,1mol\\
 \to {n_{{O_2}}} = 1,5{n_{KCl{O_3}}} = 0,15mol\\
 \to {V_{{O_2}}} = 3,36l
\end{array}\)

9, \({H_2}C{O_3}\) là một axit yếu 

10, \(C{O_2},S{O_2},Si{O_2},{P_2}{O_5}\) là các oxit của các phi kim nên là các oxit axit 

11, \({K_2}O,CaO,N{a_2}O,CuO\) là các oxit của các kim loại nên là các oxit bazo 

12, \(F{e_2}{O_3}\) có Fe hóa trị III nên được gọi là Sắt (III) oxit 

13, \(S{O_2}\) có tên gọi là lưu huỳnh dioxit 

14, \({N_2}{O_5}\) có tên là đinito pentaoxit 

15, \(N{a_2}O\) là Natri oxit 

16, \({P_2}{O_5}\) là điphotpho pentaoxit

17, \(4P + 5{O_2} \to 2{P_2}{O_5}\)

18, \(2Ca + {O_2} \to 2CaO\)

19, 

\(\begin{array}{l}
2KMn{O_4} \to {K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\\
2KCl{O_3} \to 2KCl + 3{O_2}
\end{array}\)

20, \(2KMn{O_4} \to {K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\)

21, 

\(\begin{array}{l}
4P + 5{O_2} \to 2{P_2}{O_5}\\
{n_P} = 0,1mol\\
 \to {n_{{O_2}}} = 1,25{n_P} = 0,125mol\\
 \to {V_{{O_2}}} = 2,8l
\end{array}\)

22, \(KMn{O_4}\) là kali pemanganat.

23, Khí oxi ít tan trong nước 

24, Khí oxi nặng hơn không khí 

25, Khí oxi nặng hơn không khí nên ta phải đặt ngửa bình 

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247