Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Gọi tên(bằng tiếng anh) và tính phân tử khối của...

Gọi tên(bằng tiếng anh) và tính phân tử khối của những chất sauIGọi tên và tính PTK của những chất sau: 1/ Zno 2/ Cuo 3/ K,O 4/ MgO 5.SiO2 6/ P2O, 7/ MnO2 8/ P

Câu hỏi :

Gọi tên(bằng tiếng anh) và tính phân tử khối của những chất sau

image

Lời giải 1 :

Đáp án `+` Giải thích các bước giải:

 `1.` $ZnO$ kẽm oxit có tên tiếng anh là zinc oxide

`-` $PTK_{ZnO}=65+16=81đvC$ 

`2.` $CuO$ đồng `(II)` oxit có tên gọi tiếng anh là copper $(II)$ oxide

`-` $PTK_{CuO}=64+16=80đvC$ 

`3.` $K_2O$ kẽm oxit có tên tiếng anh là Potassium oxide

`-` $PTK_{K_2O}=39×2+16=94đvC$ 

`4.` $MgO$ Magie oxit có tên tiếng anh là  magnesium oxide

`-` $PTK_{MgO}=24+16=40đvC$ 

`5.` $SiO_2$ Silic dioxit có tên tiếng anh là silicon dioxide

`-` $PTK_{SiO_2}=28+16×2=60đvC$ 

`6.` $P_2O_5$ diphotpho penta oxit có tên tiếng anh là phosphorus pentoxide

`-` $PTK_{P_2O_5}=31×2+16×5=142đvC$ 

`7.` $MnO_2$  Mangan oxit có tên tiếng anh là manganese dioxide

`-` $PTK_{MnO_2}=55+16×2=87đvC$ 

`8.` $PbO$ Chì $(II)$ oxit có tên tiếng anh là Lead $(II)$ oxide

`-` $PTK_{PbO}=207+16=223đvC$ 

`9.` $Ag_2O$ bạc oxit có tên tiếng anh là Silver `(I)` oxide

`-` $PTK_{Ag_2O}=108×2+16=232đvC$ 

`10.` $BaO$ Bari oxit có tên tiếng anh là barium oxide

`-` $PTK_{BaO}=137+16=153đvC$ 

`11.` $CO$  cacbon oxit có tên tiếng anh là Carbon monoxide

`-` $PTK_{CO}=12+16=28đvC$ 

`12.` $CO_2$ Cacbon dioxit có tên tiếng anh là carbon dioxide

`-` $PTK_{CO}=12+16×2=44đvC$ 

`13.` $N_2O_5$ dinitơ pentaoxit có tên tiếng anh là Dinitrogen pentaoxide

`-` $PTK_{N_2O_5}=14×2+16×5=108đvC$ 

`14.` $N_2O_3$ Dinitơ trioxit có tên tiếng anh là Dinitrogen trioxide; Nitrogen sesquioxide; Nitrous acid anhydride 

`-` $PTK_{N_2O_3}=14×2+16×3= 76 đvC$ 

`15.` $NO$  nitơ oxit có tên tiếng anh là Nitrogen monoxide

`-` $PTK_{NO}=14+16= 30 đvC$ 

$#Kiều$

Thảo luận

Lời giải 2 :

$\text{Đáp án+Giải thích các bước giải:}$

1 ZnO: Kẽm Oxide

$\text{PTK=65+16= 81}$

2 CuO: Đồng(II) oxide

$\text{PTK=64+16= 80 đvC}$

3 K2O: Kali oxide

$\text{PTK=39×2+16= 94 đvC}$

4 MgO: Magnesi oxide

$\text{PTK=24+16= 40 đvC}$

5 : Silic dioxide

$\text{PTK=38+16×2= 60 đvC}$

6 P2O5: Diphosphor pentoxide

$\text{PTK=31×2+16×5= 142 đvC}$

7 MnO2: Mangan đioxit

$\text{PTK=55+16×2= 87 đvC}$

8 PbO: Chì(II) oxide

$\text{PTK=207+16= 223 đvC}$

9 Ag2O: Bạc(I) Oxide

$\text{PTK=108×2+16= 232 đvC}$

10 BaO: Bari oxide

$\text{PTK=137+16= 153 đvC}$

11 CO: Carbon monoxide

$\text{PTK=12+16= 28 đvC}$

12 CO2: Carbon dioxide

$\text{PTK=12+16×2= 44 đvC}$

13 N2O5: Dinitơ pentoxide

$\text{PTK=14×2+16×5= 108 đvC}$

14 N2O3: Dinitơ trioxide

$\text{PTK=14×2+16×3= 76 đvC}$

15 NO: Nitơ monoxide

$\text{PTK=14+16= 30 đvC}$

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247