1) Vị trí và giới hạn lãnh thổ.
Đất liền: Diện tích 331.212 km2
+Điểm cực Bắc : vĩ độ 23 độ 23’B
+Điểm cực Nam : vĩ độ 8 độ 34’B
+Điểm cực Tây : kinh độ 102 độ 09’Đ t
+Điểm cực Đông : kinh độ 109 độ 24’Đ
– Phần biển: Diện tích trên 1 triệu km Có 2 quần đảo lớn là: Hoàng Sa và Trường Sa.
– Đặc điểm của vị trí địa lý Việt Nam về mặt tự nhiên:
+ Nước ta nằm hoàn toàn trong vòng đai nội chí tuyến bán cầu Bắc.
+ Trung tâm khu vực gió mùa Đông Nam Á
+ Cầu nối giữa đất liền và hải đảo.
+ Tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
- Đặc điểm vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên
+ Vị trí nội chí tuyến bán cầu Bắc.
+ Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam
+ Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, Đông Nam á đất liền và Đông Nam á hải đảo.
+ Vị trí ở vị trí tiếp xúc giữa các luồng sinh vật và luồng gió mùa.
Thuận lợi:
– Thuận lợi giao lưu buôn bán, văn hóa với các nước trong khu vực và trên thế giới.
– Thu hút đầu tư nước ngoài.
– Nguồn khoáng sản phong phú là cơ sở quan trọng nhất để phát triển công nghiệp.
– Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi cho sản xuất, sinh hoạt và sự sinh trưởng, phát triển của các loại cây trồng, vạt nuôi…
– Thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển.
– Sinh vật phong phú, đa dạng về số lượng và chủng loại
Khó khăn:
- Thiên tai thường xảy ra: Bão, lũ lụt, hạn hán,...
Ý nghĩa về tự nhiên
– Nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới và chịu ảnh hưởng của khu vực gió mùa Châu Á làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Giáp biển đông nên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, thiên nhiên bốn mùa xanh tốt.
– Nằm ở nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư động thực vật tạo nên sự đa dạng cụa động thực vật.
– Nằm trên vành đai sinh khoáng châu Á – Thái Bình Dương nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.
– Có sự phân hóa đa dạng về tự nhiên: Phân hóa Bắc – Nam, miền núi và đồng bằng,…
2) Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam.
a. Diện tích , giới hạn.
- Vùng biển Việt Nam là 1 bộ phận của biển Đông.
- Diện tích : 3.477.000 km2 , rộng và tương đối kín.
- Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa Đông Nam Á.
b. Đặc điểm khí hậu và hải văn của biển Đông.
- Biển nóng quanh năm, thiên tai dữ dội.
- Chế độ gió:
+ Tháng 10 đến tháng 4 năm sau: gió hướng đông bắc.
+ Tháng 5 đến tháng 9:gió tây nam, riêng ở vịnh Bắc Bộ chủ yếu là hướng nam.
+ Tốc độ gió trung bình đạt 5-6 m/s và cực đại tới 50 m/s
- Chế độ nhiệt:
+ Mùa hạ mát hơn và mùa đông ấm hơn đất liền.
+ Biên độ nhiệt trong năm nhỏ.
+ Nhiệt độ trung bình năm của nước biển tầng mặt là trên 23°C.
- Chế độ mưa:
+ 1100 – 1300mm/ năm.
+ Sương mù trên biển thường xuất hiện vào cuối mùa đông, đầu mùa hạ.
- Dòng biển: các dòng biển trên biển thay đổi hướng theo mùa.
- Chế độ triều phức tạp và độc đáo ( nhật triều).
- Độ mặn trung bình: 30 – 33%o
3) Tính chất đa dạng và thất thường của Việt Nam
a. Tính đa dạng
- Khí hậu nước ta phân hoá từ Bắc vào Nam:
+ Miền khí hậu phía Bắc: có mùa đông lạnh, tương đối ít mưa, nửa cuối mùa đông ẩm ướt, mùa hè nóng và mưa nhiều.
+ Miền khí hậu phía Nam: nhiệt độ quanh năm cao, mùa mưa và mùa khô tương phản sâu sắc.
- Phân hóa theo chiều Đông - Tây: Đông Trường Sơn và Tây Trường Sơn, Đông Bắc và Tây Bắc.
- Phân hóa theo độ cao: Ở những miền núi cao khí hậu có sự phân hóa rõ rệt theo độ cao, điển hình nhất ở vùng núi Tây Bắc với 3 đai khí hậu: nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới núi cao.
- Sự phân hoá theo mùa: mùa hạ có sự hoạt động của rõ mùa Tây Nam, mùa động có sự hoạt động của gió mùa Đông Bắc.
b. Tính thất thường, biến động mạnh:
- Biểu hiện:
+ Có năm rét sớm, năm rét muộn, năm mưa lớn, năm khô hạn, năm bão ít, năm bão nhiều…
+ Mưa lớn thường do bão và áp thấp nhiệt đới gây nên, tập trung ở các tỉnh duyên hải Bắc Bộ và Trung Bộ.
4) Tính chất nhiệt đới gió mùa của khí hậu VN.
+ Mùa mưa: tháng 5 - 10; có gió mùa hạ mát, gây mưa.
+ Mùa khô: tháng 11 - 4 (năm sau); có gió mùa đông lạnh khô.
+ Nhiệt độ trung bình trên 20-độ-C. Mưa trung bình trên 1500mm.
5) Gió mùa Đông Bắc từ tháng 11-4, Tây Nam tháng 5-10:
a. Gió mùa Đông Bắc từ tháng 11-4 (mùa đông):
- Thời gian: từ tháng 11 đến tháng 4
- Gió: gió mùa Đông Bắc xen kẽ những đợt gió đông nam.
- Phạm vi: từ dãy Bạch mã trở ra bắc.
- Miền Bắc:
+ Đầu mùa: lạnh khô.
+ Cuối mùa: lạnh ẩm, có mưa phùn.
+ Miền núi cao xuất hiện sương muối, sương giá, mưa tuyết.
- Tây Nguyên và Nam bộ có thời tiết nóng khô, ổn định suốt mùa.
- Riêng ở duyên hải Trung Bộ có mưa lớn vào các tháng cuối năm.
b, Gió mùa Tây Nam từ tháng 5-10 (mùa hạ)
- Thời gian: từ tháng 5 đến tháng 10.
- Gió: gió mùa Tây Nam xen kẽ là gió Tín phong ở nửa cầu bắc thổi theo hướng đông nam.
- Phạm vi: Toàn quốc.
- Đặc điểm thời tiết:
+ Nhiệt độ cao trên toàn quốc và đạt trên 25 độ C ở vùng thấp.
+ Lượng mưa lớn tập trung khoảng 80% lượng mưa của của cả nước.
- Vào đầu mùa hạ khu vực Tây Bắc, miền Trung có gió tây khô nóng hoạt động.
- Các kiểu thời tiết đặc biệt trong mùa này là gió tây, mưa ngâu và bão,…
6) Những thuận lợi và khó khăn do thời tiết mang lại.
- Thuận lợi:
+ Thực hiện thâm canh, xen canh, tăng vụ, phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
- Khó khăn:
+ Nấm mốc, sâu bệnh phát triển.
+ Thiên tai (bão, lũ) xảy ra thường xuyên.
1.
vị trí: ở Châu Á, nằm ở Đông Nam Á
giới hạn: nằm hoàn tạo ở bán cầu Bắc và Đông,
2.
6.
thuận lợi:
+Mang lại không khí trong lành
+Giúp lúa của người nông dân tươi tốt
khó khân:
+khi khí hậu xấu thì thiệt hại rất nhiều
+có nhiều người chết vì bão, sóng thần (nhờ khí hậu tạo thành)
.........................................
Địa lí học (trong tiếng Hy Lạp γεωγραφία, geographia, nghĩa là "mô tả Trái Đất") là một lĩnh vực khoa học nghiên cứu về các vùng đất, địa hình, dân cư và các hiện tượng trên Trái Đất. Dịch sát nghĩa sẽ là "nhằm mô tả hoặc viết về Trái Đất".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247