7. He didn’t want to miss the train, so he hurried up to the station.
He hurried up to the station in order not to miss the train
8. She didn’t want to wake the baby up, so she said nothing.
She said nothing so as not to wake the baby up.
9. We are studying very hard so that we can have good result of our exams.
We are studying very hard in order to have good result of our exams.
10. The firefighters rushed into the house in order that they could save the children.
The firefighters rushed into the house so as to save the children.
Công thức:
S + V + in order (not) to/ so as (not) to + V1…
7. He hurried to the station in order not to/so as not to miss the train.
8. She said nothing in order not to/so as not to wake the baby up.
9. We are studying very hard in order to/so as to have good result of our exams.
10. The firefighters rushed into the house in order to/so as to save the children.
Cách dùng:
1. Trường hợp 1: Khi mục đích của hành động hướng tới chính chủ thể của hành động được nêu ở phía trước
Ví dụ:
I worked hard. I wanted to pass the test. (Tôi học hành chăm chỉ. Tôi muốn đỗ kỳ thi.)
=> I worked hard so as to/in order to pass the test. (Tôi học hành chăm chỉ để đỗ kỳ thi.)
I worked hard. I didn’t want to fail the test. (Tôi học hành chăm chỉ. Tôi không muốn trượt kỳ thi.)
=> I worked hard in order not/so as not to fail the test. (Tôi học hành chăm chỉ để không trượt kỳ thi.)
2. Trường hợp 2: Khi mục đích hành động hướng tới đối tượng khác
S + V + in order + for O + (not) + to + V ….
Ví dụ:
- She works hard. She wants her kid to have a better life. (Cô ấy làm việc chăm chỉ. Cô ấy muốn con mình có cuộc sống tốt hơn.)
=> She works hard in order for her kid to have a better life. (Cô ấy làm việc chăm chỉ để con cô ấy có cuộc sống tốt hơn.)
- In order for the light to work, you must press the button. (Để đèn hoạt động, bạn phải bật công tắc).
3. Một vài lưu ý về cấu trúc so as to/ in order to trong tiếng Anh.
- Cấu trúc in order to/ so as to chỉ áp dụng được khi 2 chủ từ 2 câu giống nhau
Ví dụ:
I always get up early. I don’t want to go to work late. (Tôi luôn dậy sớm. Tôi không muốn đi làm muộn).
=> I always get up early so as not/in order not to go to work late. (Tôi luôn dậy sớm để không phải đi làm muộn).
- Bỏ chủ từ và các từ như want, hope, … và giữ lại từ động từ sau nó khi dùng cấu trúc in order to, so as to.
Ví dụ:
I have taken many extracurricular activities. I want to improve my soft skills. (Tôi tham gia rất nhiều hoạt động ngoại khoá. Tôi muốn cải thiện các kỹ năng mềm của mình).
=> I have taken many extracurricular activities in order to/so as to improve my soft skills. (Tôi tham gia rất nhiều hoạt động ngoại khoá để cải thiện các kỹ năng mềm của mình).
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247