11. But for the teacher's explanation, we would have understood the lesson
( Giải thích: Cấu trúc But for + noun phrase/ V-ing, S + would/ could have + V3/ed)
12. But for no rain, we wouldn't have had a better crop
( Giải thích: cấu trúc But for như trên nhưng nghĩa khác nên mình dùng khác )
13. If I were you, I wouldn't buy it
( Nếu bạn muốn lời khuyên của tôi, tôi sẽ ko mua nó = Nếu tôi là bạn, tôi sẽ ko mua nó )
14. But for your helps, I would have finished my work.
( cấu trúc But for + noun phrase/ V-ing, S + would/ could have + V3/ed )
14. Unless they invite me, I won't come.
( Unless = if not, only : chỉ..., rồi biến đổi )
Chúc bạn học tốt !
11. But for the teacher's explaination , we wouldn't have understood the lesson
( Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 với But for , công thức : But for + cụm danh từ , S + would /could have V ( past participle) )
12. But for the rain , we would have a better crop.
( Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 với But for , công thức : But for + cụm danh từ , S + would /could have V ( past participle) )
13. If I were you , I wouldn't buy it
( Nếu tôi là bạn , tôi sẽ không mua nó )
14. But for your help , I could not finish my work
( Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 với But for ,công thức :But for + cụm danh từ , S + would /could + V )
14. Unless they invite me , I won't come
( Unless = If not )
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247