1. If I _had known___ that they were coming I'd have baked a cake (know)
CT: câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + have + P.P
2. If you _had driven__ carefully, you wouldn't have many accidents (drive)
CT: câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + have + P.P
3. He failed the exam. If he _had studied___ (study) harder, he _would have passed___ (pass)the exam
CT: câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + have + P.P
4. If your mother _buys__ (buy) that car for you, will you be happy?
CT: câu điều kiện loại I là câu điều kiện diễn tả điều có thật ở hiện tại:
- Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
If + S + V (present simple), S + will + V (inf)
Note: V + ............ + or + S + will/won’t + V + ............
=> Unless S + V + ............ , S + will/ won’t + V + ............
=> If S don’t/ doesn’t + V, S + will/ won’t + V + ............
5. What will you (do) _do__ if you don't find it?
CT: câu điều kiện loại I là câu điều kiện diễn tả điều có thật ở hiện tại:
- Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
If + S + V (present simple), S + will + V (inf)
Note: V + ............ + or + S + will/won’t + V + ............
=> Unless S + V + ............ , S + will/ won’t + V + ............
=> If S don’t/ doesn’t + V, S + will/ won’t + V + ............
#XIN HAY NHẤT Ạ#
#CHÚC HỌC TỐT#
If I known that they were coming I'd have baked a cake (know) ('d have ---> câu điều kiện loại 2)
If you drove carefully, you wouldn't have many accidents (drive) He failed the exam. ( wouldn't have ----> câu điều kiện loại 2)
If he studied (study) harder, he would pass (pass)the exam ( đây là câu chị sự dự đoán trong quá khứ (nếu anh ấy học chảm chỉ thì anh ấy sẽ làm được bài kiểm tra ----> câu điều kiện loại 2)
If your mother buys (buy) that car for you, will you be happy? (will --> câu điều kiện loại 1)
What will you (do) do if you don't find it? (don't ---> câu điều kiện loại 1)
Công thức:
Câu điều kiện loại 1: If + S + V1/s/es + O, S + will V1 + O
Câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ed + O, S + would/could V1 + O
Chúc bạn học tốt !!!
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247