Trang chủ Tiếng Anh Lớp 10 Exercise 3:Comment on these situations. Use type 1 conditional or...

Exercise 3:Comment on these situations. Use type 1 conditional or type 2 conditional. 9. The office may be closed, so Mark won't be able to get in. ->If the of

Câu hỏi :

Exercise 3:Comment on these situations. Use type 1 conditional or type 2 conditional. 9. The office may be closed, so Mark won't be able to get in. ->If the office​ 10. People don't realise how important it is to conserve energy, so they do nothing about it. -> If people​ 11. You may want a chat, so just give me a ring. ->If you​

Lời giải 1 :

$\text{@dieulinh2k7~~}$

Exercise 3:Comment on these situations. Use type 1 conditional or type 2 conditional.

9. The office may be closed, so Mark won't be able to get in.

→ If the office is not closed, Mark will be able to get in.

10. People don't realise how important it is to conserve energy, so they do nothing about it.

→ If people​ If people realized how important it is to conserve energy, they would do something about it.

11. You may want a chat, so just give me a ring.

→ If You want a chat, give me a ring​

Thảo luận

-- vào nhsm ko bn ? Luật nhẹ ạ
-- mình k tgia nhóm ạ
-- okay ;)

Lời giải 2 :

9. If the office isn't closed, Mark will be able to get in.

CT:

câu điều kiện loại I là câu điều kiện diễn tả điều có thật ở hiện tại:

- Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.

If + S + V (present simple), S + will + V (inf)

Note:     V + ............ + or + S + will/won’t + V + ............  

                => Unless S + V + ............ , S + will/ won’t + V + ............

                => If S don’t/ doesn’t + V, S + will/ won’t + V + ............

Ghi chú: - Sau mệnh đề If hoặc mệnh đề Unless phải có dấu phẩy (,)

                - Sau Unless không được dùng dạng phủ định

10. If people realised how important it is to conserve energy, they would do something about it.

CT:

câu điều kiện loại II là câu điều kiện không có thật ở hiện tại:

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc, hiện tượng không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

If + S + V (past simple), S + would + V (inf)

*Note: Động từ “to be” phải chia là were ở tất cả các ngôi

11. If you wnat a chat, give me a ring. 

câu điều kiện loại I là câu điều kiện diễn tả điều có thật ở hiện tại:

- Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.

If + S + V (present simple), S + will + V (inf)

Note:     V + ............ + or + S + will/won’t + V + ............  

                => Unless S + V + ............ , S + will/ won’t + V + ............

                => If S don’t/ doesn’t + V, S + will/ won’t + V + ............

Ghi chú: - Sau mệnh đề If hoặc mệnh đề Unless phải có dấu phẩy (,)

                - Sau Unless không được dùng dạng phủ định.

                - Vế không có if có thể viết bằng câu mệnh lệnh thức.

*Mẹo:

Nếu câu gốc là hiện tại và hiện tại=> dùng câu điều kiện loại II

còn tương lai và tương lai=> dùng câu điều kiện loại I

#XIN HAY NHẤT Ạ#
#CHÚC HỌC TỐT#

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 10

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247