Trang chủ Tiếng Anh Lớp 9 III. Practice: Write conditional sentences 1. Eat much and you...

III. Practice: Write conditional sentences 1. Eat much and you will get fat. 1 2. You should take more exercise because that’s the way to get fit. 1 3. Throw a

Câu hỏi :

III. Practice: Write conditional sentences 1. Eat much and you will get fat. 1 2. You should take more exercise because that’s the way to get fit. 1 3. Throw a stone into water and it sinks. 1 4. I haven’t got a key, so I can’t get in. 2 5. I don’t have a laptop, and now I can’t type the assignment. 2 6. Road travel is cheaper than rail travel in this country, so we have lots of traffic jams. 2 7. You may want a chat, so just give me a ring. 1 8. We don’t visit you very often because you live so far away. 2 9. Do your homework or you have to do all the housework. 1 10. I have to work NOW, so I can’t meet you. 2 11. Practice the piano regularly and you will play better.1 12. Carol doesn’t answer the phone because she is studying. 2

Lời giải 1 :

1. Eat much and you will get fat. 1
=> If you eat much, you will get fat
CT: câu điều kiện loại I là câu điều kiện diễn tả điều có thật ở hiện tại:
- Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
If + S + V (present simple), S + will + V (inf)
Note: V + ............ + or + S + will/won’t + V + ............ 
 => Unless S + V + ............ , S + will/ won’t + V + ............
 => If S don’t/ doesn’t + V, S + will/ won’t + V + ............
Eg: Study hard or you will fail the exam.
 => Unless you study hard, you will fail the exam.
 => If you don’t study hard, you will fail the exam.
Ghi chú: - Sau mệnh đề If hoặc mệnh đề Unless phải có dấu phẩy (,)
 - Sau Unless không được dùng dạng phủ định
2. You should take more exercise because that’s the way to get fit. 1
=> If you take more exercise, you will get fit
CT: câu điều kiện loại I là câu điều kiện diễn tả điều có thật ở hiện tại:
- Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
If + S + V (present simple), S + will + V (inf)
Note: V + ............ + or + S + will/won’t + V + ............ 
 => Unless S + V + ............ , S + will/ won’t + V + ............
 => If S don’t/ doesn’t + V, S + will/ won’t + V + ............
Eg: Study hard or you will fail the exam.
 => Unless you study hard, you will fail the exam.
 => If you don’t study hard, you will fail the exam.
Ghi chú: - Sau mệnh đề If hoặc mệnh đề Unless phải có dấu phẩy (,)
 - Sau Unless không được dùng dạng phủ định

3. Throw a stone into water and it sinks. 1
=> if you throw a stone into water, it will sink
CT: câu điều kiện loại I là câu điều kiện diễn tả điều có thật ở hiện tại:
- Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
If + S + V (present simple), S + will + V (inf)
Note: V + ............ + or + S + will/won’t + V + ............ 
 => Unless S + V + ............ , S + will/ won’t + V + ............
 => If S don’t/ doesn’t + V, S + will/ won’t + V + ............
Eg: Study hard or you will fail the exam.
 => Unless you study hard, you will fail the exam.
 => If you don’t study hard, you will fail the exam.
Ghi chú: - Sau mệnh đề If hoặc mệnh đề Unless phải có dấu phẩy (,)
 - Sau Unless không được dùng dạng phủ định
4. I haven’t got a key, so I can’t get in. 2
=> If i got a key, I could get in.
CT: câu điều kiện loại II là câu điều kiện không có thật ở hiện tại:
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc, hiện tượng không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If + S + V (past simple), S + would + V (inf)
*Note: Động từ “to be” phải chia là were ở tất cả các ngôi
Eg: - If I were rich, I would travel around the world.
 - If I had money, I would buy the car.
5. I don’t have a laptop, and now I can’t type the assignment. 2
=> If I had a laptop, I could type this assignment.
CT: câu điều kiện loại II là câu điều kiện không có thật ở hiện tại:
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc, hiện tượng không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If + S + V (past simple), S + would + V (inf)
*Note: Động từ “to be” phải chia là were ở tất cả các ngôi
Eg: - If I were rich, I would travel around the world.
 - If I had money, I would buy the car.
6. Road travel is cheaper than rail travel in this country, so we have lots of traffic jams. 2
=> If road travel were cheaper than rail travel in this country, we wouldn't have lots of traffic jams.
CT: câu điều kiện loại II là câu điều kiện không có thật ở hiện tại:
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc, hiện tượng không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If + S + V (past simple), S + would + V (inf)
*Note: Động từ “to be” phải chia là were ở tất cả các ngôi
Eg: - If I were rich, I would travel around the world.
 - If I had money, I would buy the car.
7. You may want a chat, so just give me a ring. 1
=> If you want a chat, just give me a ring
CT: câu điều kiện loại I là câu điều kiện diễn tả điều có thật ở hiện tại:
- Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
If + S + V (present simple), S + will + V (inf)
Note: V + ............ + or + S + will/won’t + V + ............ 
 => Unless S + V + ............ , S + will/ won’t + V + ............
 => If S don’t/ doesn’t + V, S + will/ won’t + V + ............
Eg: Study hard or you will fail the exam.
 => Unless you study hard, you will fail the exam.
 => If you don’t study hard, you will fail the exam.
Ghi chú: - Sau mệnh đề If hoặc mệnh đề Unless phải có dấu phẩy (,)
 - Sau Unless không được dùng dạng phủ định.

-Vế không có if có thể viết bằng mệnh lệnh thức.

8. We don’t visit you very often because you live so far away. 2
=> If you didn't live so far away, we would visit you very often.
CT: câu điều kiện loại II là câu điều kiện không có thật ở hiện tại:
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc, hiện tượng không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If + S + V (past simple), S + would + V (inf)
*Note: Động từ “to be” phải chia là were ở tất cả các ngôi
Eg: - If I were rich, I would travel around the world.
 - If I had money, I would buy the car.

9. Do your homework or you have to do all the housework. 1
=> If you do your homework, you won't have to do all the housework.
CT: câu điều kiện loại I là câu điều kiện diễn tả điều có thật ở hiện tại:
- Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
If + S + V (present simple), S + will + V (inf)
Note: V + ............ + or + S + will/won’t + V + ............ 
 => Unless S + V + ............ , S + will/ won’t + V + ............
 => If S don’t/ doesn’t + V, S + will/ won’t + V + ............
Eg: Study hard or you will fail the exam.
 => Unless you study hard, you will fail the exam.
 => If you don’t study hard, you will fail the exam.
Ghi chú: - Sau mệnh đề If hoặc mệnh đề Unless phải có dấu phẩy (,)
 - Sau Unless không được dùng dạng phủ định

10. I have to work NOW, so I can’t meet you. 2
=> If I didn't have to work now, I could meet you.
CT: câu điều kiện loại II là câu điều kiện không có thật ở hiện tại:
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc, hiện tượng không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If + S + V (past simple), S + would + V (inf)
*Note: Động từ “to be” phải chia là were ở tất cả các ngôi
Eg: - If I were rich, I would travel around the world.
 - If I had money, I would buy the car.

11. Practice the piano regularly and you will play better.1
=> If you practice the piano regularly, you will play better.
CT: câu điều kiện loại I là câu điều kiện diễn tả điều có thật ở hiện tại:
- Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
If + S + V (present simple), S + will + V (inf)
Note: V + ............ + or + S + will/won’t + V + ............ 
 => Unless S + V + ............ , S + will/ won’t + V + ............
 => If S don’t/ doesn’t + V, S + will/ won’t + V + ............
Eg: Study hard or you will fail the exam.
 => Unless you study hard, you will fail the exam.
 => If you don’t study hard, you will fail the exam.
Ghi chú: - Sau mệnh đề If hoặc mệnh đề Unless phải có dấu phẩy (,)
 - Sau Unless không được dùng dạng phủ định

12. Carol doesn’t answer the phone because she is studying. 2
=> If Carol weren't studying, she would answer the phone.
CT: câu điều kiện loại II là câu điều kiện không có thật ở hiện tại:
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc, hiện tượng không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If + S + V (past simple), S + would + V (inf)
*Note: Động từ “to be” phải chia là were ở tất cả các ngôi
Eg: - If I were rich, I would travel around the world.
 - If I had money, I would buy the car.
#XIN HAY NHẤT Ạ#
#CHÚC HỌC TỐT#

Thảo luận

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247