Bài 1:
a.
Đậu tương: là danh từ.
Chỉ một loại đậu thường hay sử dụng trong việc bếp núc.
Đất lành chim đậu: là động từ.
Hành động đáp xuống của chim và đậu ở cành cây, dưới nên đất.
Thi đậu: là động từ.
Chỉ việc thi cử êm xuôi, vào được trường mình mong muốn.
b.
Bò kéo xe: là danh từ.
Chỉ con vật - con bò.
Hai bò gạo: là dnh từ.
Chỉ đơn vị đo số gạo.
Cua bò: là động từ.
Hành động di chuyển của con cua.
c.
Sợi chỉ: là danh từ.
Chỉ vật dùng để may vá là sợ chỉ (màu).
Chiếu chỉ: là danh từ.
Những thứ vua công bố bằng văn bản, thường là lệnh và phải được tuân thủ.
Chỉ đường: là động từ
Hành động dẫn đường cho người khác.
Bài 2:
Chiếu:
Chiếc chiếu mẹ tôi mới mua về đang để ở góc nhà.
Ba tôi mới chơi ván cờ mới mà đã "chiếu tướng".
Kén:
Cái kén bướm này chỉ vài ngày nữa là nở ra rồi.
Chị tôi kén ăn lắm!
Mọc
Mặt Trời mọc đằng đông.
Cậu tôi mời mọc khéo lắm!
Bài 3:
Gió: cô gió thổi một hơi khí mát lạnh.
Đậu: con chim đậu cành cây.
Bò: chú bò thung thăng gặm cỏ ở cánh đồng.
Kho: kho hàng nhà em chất đầy những món đồ.
Chín: Món bánh chín rồi này!
a.Đậu 1 (DT):Chỉ một loại đỗ
Đậu 2 (ĐT):Chỉ hành động đáp xuống của chim
Đậu 3 (ĐT):Chỉ việc thi đủ điểm để vô trường mình muốn
b.Bò 1(DT): chỉ con vật
Bò 2(DT) :chỉ đơn vị
Bò 3 (ĐT): chỉ hành động di chuyển
c.Chỉ 1(DT): là vật dùng để may vá
Chỉ 2(DT):là những điều vua công bố bằng văn bản
Chỉ 3(ĐT): Hành động dẫn đường
Chỉ 4(DT): chỉ một đơn vị để đo vàng
2
Ánh nắng chiếu sáng qua cửa sổ
Mẹ em mới mua chiếu
Kén tằm có màu ...........
Em của em rất kén ăn
Cây táo mọc cạnh nhà em
Em rât thích ăn phở mọc
3
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247