Đáp án:
5. a = 32(g)
6. %mFe2O3 = 80%
Giải thích các bước giải:
5.
a) Fe2O3+ 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (1)
HCl + NaOH → NaCl + H2O (Nếu HCl còn dư)
FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3↓ (2)
2Fe(OH)3$\buildrel {{t^o}} \over
\longrightarrow $ Fe2O3 + 3H2O (3)
b) nFe2O3 = 16 : 160 = 0,1 mol
nFeCl3 ban đầu = 32,5 : 127 = 0,2 mol
Cách 1:
+) Hòa tan hỗn hợp bằng HCl
Theo (1): nFeCl3 (1) = 2 . nFe2O3 = 2 . 0,1 = 0,2 mol
nFeCl3 sau p.ứ = 0,2 + 0,2 = 0,4 mol
Trong A có 0,4 mol FeCl3 và HCl có thể dư
+) Cho A tác dụng với NaOH dư:
Theo (2): nFe(OH)3 = nFeCl3 trong A = 0,4 mol
Chất rắn thu được là Fe(OH)3 có số mol là 0,4
+) Nung chất rắn đến khối lượng không đổi:
Theo (3): nFe2O3 = nFe(OH)3 : 2 = 0,4 : 2 = 0,2 mol
mFe2O3 = 0,2 . 160 = 32(g)
Cách 2:
Bảo toàn nguyên tố Fe: 2 . nFe2O3 sau khi nung = 2 . nFe2O3 ban đầu + nFeCl3 ban đầu
→ nFe2O3 sau khi nung = (2.0,1 + 0,2 )/2 = 0,2 mol
a = mFe2O3 sau khi nung = 0,2 . 160 = 32 (g)
6.
a) Fe2O3 + 3CO $\buildrel {{t^o}} \over
\longrightarrow $ 2Fe + 3CO2 (1)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑ (2)
b) nH2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
Theo (2): nFe = nH2 = 0,1 mol
Theo (1): nFe2O3 = nFe/2 = 0,05 mol
$\% {m_{F{e_2}{O_3}}} = {{0,05.160} \over {10}}.100\% = 80\% $
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247