`1.` It’s convenient to live near a post office.
`-` Sau động từ to be là một tính từ
`-` convenient (adj): tiện lợi
`2.` You will have many conveniences if you live in a city.
`-` Sau "many" là một danh từ số nhiều → convenience + s
`3.` The letter was delivered yesterday.
`-` Câu bị động: Bức thư đã được chuyển vào ngày hôm qua.
`-` Cấu trúc bị động của thì quá khứ đơn:
$#S + were/was + V3 +...$
`-` "The letter" là số ít nên động từ to be là "was"
`4.` Please allow two days for delivery.
`-` Sau "for" là một danh từ
`-` delivery (n): vận chuyển
`5.` We offer many things at competent prices at the end of the year.
`-` Trước danh từ là một tính từ để tạo nên một cụm danh từ
`6.` We have to compete with many company to exist.
`-` "Have to" là động từ khuyết thuyếu nên động từ đứng sau nó phải là động từ nguyên thể không "to" (Bare infinitive)
`7.` You should subscribe to your favorite newspapers to avoid wasting time buying them every morning.
`-` "Should" là động từ khuyết thuyếu nên động từ đứng sau nó phải là động từ nguyên thể không "to" (Bare infinitive)
`8.` Who is the subscriber to Women’s Newspaper?
`-` Sau mạo từ "the" là một danh từ
`-` "Who": ai → dùng để hỏi về người
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247