1. I will invite some of my friends to my birthday party.
Vì ở phía sau có "some of my friends", giới từ "to" và một địa điểm là "my birthday party"
→ Từ điền vào chỉ có thể là từ "invite"
Cấu trúc: invite sb to (place)
2. He will send a letter to his penfriend.
Vì ở sau có "a letter", "to" và một người là "his penfriend"
→ Từ cần điền là "send"
Cấu trúc: send sth to sb
3. My brother will build sandcastles on the beach.
- build sandcastles: xây lâu đài cát
4. They will read comic books.
- read comic books: đọc truyện tranh
5. We will buy some food for lunch.
- Vì ở sau có "some food" → Từ để điền vào chỉ có thể là "buy"
6. She will play table tennis.
Vì ở sau có "table tennis" là một môn thể thao
→ Từ cần điền vào chỉ có thể là "play"
7. My friend and I will visit the zoo.
Vì "the zoo là một địa điểm → Từ điền vào là "visit"
8. He will meet his girlfriend soon.
Vì "his girlfriend" là một người nên từ điền vào là "meet"
Cấu trúc: S + will + V(nguyên thể)
@Bulletproof
Đáp án
1.I will invite some of my friends to my birthday party.
2.He will write a letter to his pen friend.
3.My brother will build sandcastles on the beach.
4.They will read comic books.
5.We will buy some food for lunch.
6.She will play table tennis.
7.My friend and I will visit the zoo.
8.He will meet his girlfriend soon.
║Chúc bạn học tốt ^.^ ! ║
║Cho mình Câu trả lời hay nhất nha║
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247