1.Am studying
2.Sprains
3.are you-We have been waiting
4. usually washes
5.are playing
6.are looking
7. Have seen
8. does the library open
9. has never travelled
10. has been raining
@tuanlong6
1. I can't talk to you right now. I am studying for the exam.
Dịch: Tôi không thể nói chuyện với bạn lúc này. Tôi đang học để kiểm tra.
Câu trước có "now" -> Thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + V-ing
Chủ ngữ "I" dùng "am"
2. George sprained his wrist and he can't write now.
Dịch: George bị bong gân cổ tay và hiện anh ấy không thể viết được
George đã bị bong gân cổ tay nên anh ấy mới không viết được -> Dùng thì quá khứ đơn
"Sprain" không phải động từ bất quy tắc nên thêm -ed là được
3. Where have you been? We have been waiting for you since three o'clock.
Dịch: Các bạn đã ở đâu? Chúng tôi đã đợi bạn từ 3 giờ.
- Đợi từ 3 giờ có nghĩa là vẫn đang đợi
-> Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai.
Cấu trúc: S + have/has been + V-ing.
- Các bạn đã ở đâu? có nghĩa là xảy ra trong quá khứ và kết quả liên quan đến hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S + has/have +PII
Has/havs +S + PII
4. My dad usually washes our car once a week.
Dịch: Bố tôi thường rửa xe một tuần một lần.
Có usually là trạng từ chỉ tần suất, once a week cũng là dấu hiệu của thì hiện tại đơn
Vậy ta dùng thì hiện tại đơn: S + V(s,es) + O
My dad số ít nên ta chia thêm "s" cho động từ wash. Wash tận cùng là -sh nên thêm -es
5. Where are the kids? They are playing scrabble with their grandpa upstairs.
Dịch: Mấy đứa trẻ ở đâu đấy? Chúng đang chơi ẩu đả với ông trên tầng.
Một hành động đang xảy ra nên ta dùng thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc: S + is/am/are + V-ing
Chủ ngữ "they" số nhiều nên ta dùng "are"
6. My parents are looking for a cat for my elder sister.
Dịch: Bố mẹ tôi đang tìm con mèo cho em gái tôi.
Một hành động đang xảy ra nên ta dùng thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc: S + is/am/are + V-ing
Chủ ngữ "my parents" số nhiều nên ta dùng "are"
7. A: Mum, can I watch "Titanic"?
B: But you have seen that film five times. Watch a different one.
Dịch: A: Mẹ, con có thể xem Titanic không?
B: Nhưng con đã xem bộ phim này năm lần rồi. Xem một cái khác đi.
Đã xem bộ phim này 5 lần rồi: Hành động xảy ra trong quá khứ, để lại kết quả ở hiện tại
-> Dùng thì hiện tại hoàn thành: S + has/have +PII
See -> Saw -> Seen
8. What time does the library open on weekends?
Dịch: Cuối tuần mấy giờ thư viện mở?
Lịch trình hằng ngày -> Dùng thì hiện tại đơn
"The library" số ít -> chia thêm "does" trong câu hỏi
9. In my class there are children who have never travelled abroad in their lives.
Dịch: Trong lớp tôi có những đứa trẻ chưa từng đi du lịch nước ngoài trong đời.
Dấu hiệu "never" -> Dùng thì hiện tại hoàn thành: S + has/have +PII
"Who" ý chỉ "children", "children" số nhiều nên dùng "have"
10. It rained all day. We can't go out to play in the garden.
Dịch: Trời mưa cả ngày. Chúng tôi không thể ra ngoài chơi ở vườn.
Một sự việc đã xảy ra -> Thì quá khứ đơn: S + V-ed +O
"Rain" ko phải động từ bất quy tắc nên chỉ cần thêm -ed
Chúc bạn học tốt!! Cho mk câu trả lời hay nhất nha!
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247