Trang chủ Vật Lý Lớp 10 Blên thiên nội A. AU = 0,5 J B. AU...

Blên thiên nội A. AU = 0,5 J B. AU = 2,5 J C. AU = - 0,5 J D. AU= -2,5 J III. BÀI TẬP TỰ LUẬN 1. Một viên đạn khối lượng m= 10g bay ngang với vận tôc vị =

Câu hỏi :

Giúp mình bài 2,3,4,5 nha. Mình cảm ơn nhiều

image

Lời giải 1 :

Đáp án:

\(\begin{array}{l}
2.\\
a.{v_{\max }} = 2\sqrt {10} m/s\\
b.l' = \frac{4}{3}m\\
c.s = 10m\\
3.\\
a.{h_{\max }} = 5m\\
b.v = 5\sqrt 2 m/s\\
4.\\
a.{v_{\max }} = 2\sqrt 5 m/s\\
b.s = 5m\\
5.\\
a.{v_1} = 1,7828m/s\\
b.{v_2} = 2,42m/s\\
c.\\
{T_1} = 1,184N\\
{T_2} = 1,5858N
\end{array}\)

Giải thích các bước giải:

Bài 2:

a.

Bảo toàn cơ năng:

\(\begin{array}{l}
{{\rm{W}}_{d\max }} = {W_{t\max }} \Rightarrow \dfrac{1}{2}mv_{\max }^2 = mgl\sin 30\\
 \Rightarrow \dfrac{1}{2}.v_{\max }^2 = 10.4.\sin 30 \Rightarrow {v_{\max }} = 2\sqrt {10} m/s
\end{array}\)

b.

Ta có:

\(\begin{array}{l}
{W_d}' = 2{W_t}' \Rightarrow {W_t}' = \dfrac{W}{3} = \dfrac{{{W_{t\max }}}}{3}\\
 \Rightarrow mgl'\sin 30 = \dfrac{{mgl\sin 30}}{3} \Rightarrow l' = \dfrac{l}{3} = \frac{4}{3}m
\end{array}\)

c.

Áp dụng định lý động năng:

\(\begin{array}{l}
{W_d}'' - {W_{d\max }} = {A_{ms}} \Rightarrow 0 - \dfrac{1}{2}mv_{\max }^2 = {F_{ms}}.s.\cos 180\\
 \Rightarrow  - \dfrac{1}{2}mv_{\max }^2 =  - \mu mg.s \Rightarrow \dfrac{1}{2}.{(2\sqrt {10} )^2} = 0,2.10.s\\
 \Rightarrow s = 10m
\end{array}\)

Bài 3:

a.

Bảo toàn cơ năng:

\(\begin{array}{l}
{W_{t\max }} = {W_{d\max }} \Rightarrow mg{h_{\max }} = \dfrac{1}{2}mv_{\max }^2\\
 \Rightarrow 10.{h_{\max }} = \dfrac{1}{2}{.10^2} \Rightarrow {h_{\max }} = 5m
\end{array}\)

b.

Ta có:

\(\begin{array}{l}
{W_t} = {W_d} = \dfrac{W}{2} = \dfrac{{{W_{t\max }}}}{2} \Rightarrow mgh = \dfrac{{mg{h_{\max }}}}{2}\\
 \Rightarrow h = \dfrac{{{h_{\max }}}}{2} = \dfrac{5}{2} = 2,5m
\end{array}\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}
{W_t} = {W_d} \Rightarrow mgh = \dfrac{1}{2}m{v^2}\\
 \Rightarrow 10.2,5 = \dfrac{1}{2}.{v^2} \Rightarrow v = 5\sqrt 2 m/s
\end{array}\)

Bài 4:

a.

Bảo toàn cơ năng:

\(\begin{array}{l}
{{\rm{W}}_{d\max }} = {W_{t\max }} \Rightarrow \dfrac{1}{2}mv_{\max }^2 = mgl\sin 30\\
 \Rightarrow \dfrac{1}{2}.v_{\max }^2 = 10.2.\sin 30 \Rightarrow {v_{\max }} = 2\sqrt 5 m/s
\end{array}\)

b.

Áp dụng định lý động năng:

\(\begin{array}{l}
{W_d}'' - {W_{d\max }} = {A_{ms}} \Rightarrow 0 - \dfrac{1}{2}mv_{\max }^2 = {F_{ms}}.s.\cos 180\\
 \Rightarrow  - \dfrac{1}{2}mv_{\max }^2 =  - \mu mg.s \Rightarrow \dfrac{1}{2}.{(2\sqrt 5 )^2} = 0,2.10.s\\
 \Rightarrow s = 5m
\end{array}\)

Bài 5:

a.

Vận tốc của con lắc khi hợp góc 30 độ là:

\({v_1} = \sqrt {2gl(\cos {\alpha _1} - \cos {\alpha _0})}  = \sqrt {2.10.1(\cos 30 - \cos 45)}  = 1,7828m/s\)

b.

Vận tốc của con lắc khi đi qua vị trí cân bằng là:

\({v_2} = \sqrt {2gl(\cos {\alpha _2} - \cos {\alpha _0})}  = \sqrt {2.10.1(\cos 0 - \cos 45)}  = 2,42m/s\)

c.

Lực căng dây khi con lắc đi qua vị trí hợp góc 30 độ là:

\({T_1} = mg(3\cos {\alpha _1} - 2\cos {\alpha _0}) = 0,1.10(3\cos 30 - 2\cos 45) = 1,184N\)

Lực căng dây khi con lắc đi qua vị trí cân bằng là:

\({T_2} = mg(3\cos {\alpha _2} - 2\cos {\alpha _0}) = 0,1.10(3\cos 0 - 2\cos 45) = 1,5858N\)

Thảo luận

Bạn có biết?

Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 10

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247