Trang chủ Tiếng Anh Lớp 5 Chia động từ trong ngoặc ở thì phù hợp. 31.How...

Chia động từ trong ngoặc ở thì phù hợp. 31.How long _________ Lady Gaga _______________ (be) famous? 32.My Cousin in England ____________________ (not/be) to

Câu hỏi :

Chia động từ trong ngoặc ở thì phù hợp. 31.How long _________ Lady Gaga _______________ (be) famous? 32.My Cousin in England ____________________ (not/be) to even one island yet. 33.The baby __________________ (not/fall) asleep yet. What’s the matter? 34.I ________________________ (swim) in a lake when I noticed a plane flying really low. 35.__________________ they __________________ (watch) TV at 6 o'clock yesterday evening? 36.What _______________________ you ___________________ (do) when I phoned yesterday? 37.I think he ______________________________ back his hometown. (not come) 38.Can you repair this clock? OK, I______________________________it tomorrow. (do). 39.Mark has bought a clarinet and he (take) _________________________________ Music lessons. 40.I’m sure everybody (have) ____________________________________ proper housing one day.

Lời giải 1 :

31. How long has Lady Gaga been famous?
⇒ Tạm dịch: Lady Gaga đã trở nên nổi tiếng trong bao lâu?

32. My cousin in England hasn't been to even one island yet.
⇒ Tạm dịch: Anh/chị/em họ ở Anh của tôi chưa từng tới một hòn đào nào.

33. The baby hasn't fallen asleep yet. What's the matter?
⇒ Tạm dịch: Em bé ấy vẫn chưa ngủ. Có chuyện gì vậy?

- Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành:
+ Khẳng định: S + has/have + V3
+ Phủ định: S + has/have + not + V3
+ Nghi vấn: Has/Have + S + V3?
W/H - question + have/ has + S + V3?
- Dấu hiệu nhận biết:
+ Just = Recently =  Lately: gần đây, vừa mới
+ Already: rồi
+ Before: trước đây
+ Ever: đã từng
+ Never: chưa từng, không bao giờ
+ For + quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)
+ Since + mốc thời gian: từ khi (since 1992, since June,...)
+ Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
+ So far = Until now = Up to now = Up to the present: cho đến bây giờ

34. I was swimming in a lake when I noticed a plane flying really low.
⇒ Tạm dịch: Tôi đang bơi trong một cái hồ khi tôi để ý tới một chiếc máy bay đang bay rất thấp.

35. Were they watching TV at 6 o'clock yesterday evening?
⇒ Tạm dịch: Họ có đang xem TV vào 6 giờ tối ngày hôm qua không?

36. What were you doing when I phoned yesterday?
⇒ Tạm dịch: Bạn đang làm gì khi tôi gọi điện vào ngày hôm qua?

- Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn:
+ Khẳng định: S + was/were + Ving
+ Phủ định: S + was/were + not + Ving
+ Nghi vấn: Was/Were + S + Ving?

37. I think he won't come back his hometown
⇒ Tạm dịch: Tôi nghĩ anh ấy sẽ không về lại quê của mình đâu.

38. Can you repair this clock? OK, I will do it tomorrow.
⇒ Tạm dịch: Bạn có thể sửa chiếc đồng hồ này không? - Được rồi, tôi sẽ làm nó vào ngày mai.

- Cấu trúc thì tương lai đơn:
+ Khẳng định: S + will + V
+ Phủ định: S + will not + V
+ Nghi vấn: Will + S + V?

39. Mark has bought a clarinet and he has taken it to the music lessons.
⇒ Tạm dịch: Mark đã mua một chiếc kèn clarinet và anh ấy mang nó đến những buổi học nhạc.

40. I'm sure everybody will have proper housing one day. 
⇒  Tạm dịch: Tôi chắc chắn rằng mọi người sẽ có một nơi ở thích hợp một ngày nào đó.

- Chúc cậu học tốt.

Thảo luận

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 5

Lớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247