IX
1. B
* Don't hay Do not đứng đầu câu mệnh lệnh thể phủ định
2. C
* Don't + V(bare)
3. A
* Last weekend : tuần trước -> dùng Past Simple
4. D
* when he was in grade 5 : khi anh ấy học lớp 5 -> dùng Past Simple
* Thể phủ định của past simple : S + didn't + V(bare)
5. D
* In 2017 : Trong năm 2017 -> dùng Past Simple
* Olympic Games là số nhiều (plural noun)
6. B
* Last night : đêm qua -> dùng Past Simple
* Thể nghi vấn của Past Simple : Did + S + V(bare)
7. A
* Câu điều kiện loại 1 :
+ Mệnh đề 1 dùng Present Simple
+ Mệnh đề 2 dùng Future Simple
* Don't hay Do not đứng đầu câu mệnh lệnh thể phủ định
8. C
* Start (v) : bắt đầu
* Past Simple form của start là started
* 3 months ago -> dùng Past Simple
X
1. c
* Did you enjoy the birthday party? : Bạn có thích cái buổi tiệc sinh nhật không ?
* Yes, I did. It was great : Có, nó rất tuyệt
2. e
* Did your father watch the football match? : Bố của bạn có xem trận bóng đá không ?
* Yes, he did. He enjoyed it a lot : Có, ông ấy đã xem rồi. Ông ấy rất thích nó.
3. f
* Did it rain yesterday morning? : Có phải trời mưa sáng hôm qua?
* No, it didn’t. It was sunny : Không, trời nắng ngày hôm đó
4. a
* Did your mother buy a lot of cheese yesterday? : Mẹ bạn đã mua rất nhiều phô mai vào ngày hôm qua phải không ?
* No, she didn't. She bought a little : Không, cô ấy chỉ mua có chút xíu
5. b
* Did they come to the school concert? : Họ đã đến buổi hòa nhạc của trường phải không?
* Yes, they did. I met them there : Đúng rồi, tôi đã gặp họ ở đó.
6. g
* Did you and your brother go fishing last weekend? : Bạn và anh trai bạn đã đi câu cá vào cuối tuần trước phải không?
* No, we didn’t. We went to the cinema : Không phải, chúng tôi đã đi xem phim
7.
* Did I get the wrong answer? : Tôi đã làm sai rồi phải không?
* No, you didn’t. You were right : Không đâu, bạn làm đúng rồi
XI
1. was
* Dịch : Ai là người đã đến đây đầu tiên ?
2. didn't go
* yesterday : hôm qua -> dùng Past Simple
* Thể phủ định của động từ thường của Past Simple : S + didn't + V (bare)
* Dịch : Bố tôi đã không đi câu cá ngày hôm qua
3. played
* last week : tuần trước -> dùng Past Simple
* Dịch : Tôi đã chơi vài trò chơi tuần trước
4. won
* last summer : mùa hè năm ngoái -> dùng Past Simple
* Dịch : Chúng tôi đã chiến thắng trận bóng đá vào mùa hè năm ngoái.
XII
1. watched
* watch TV: xem TV
* all day yesterday: cả ngày hôm qua -> dùng Past Simple
* Past Simple form của watch là watched
* Nghĩa : Anh tôi đã xem TV cả ngày hôm qua
2. walked
* walk to school : đi bộ tới trường
* last week : tuần trước -> dùng Past Simple
* Past Simple form của walk là walked
* Nghĩa : Chúng tôi đã đi bộ tới trường tuần trước.
3. ate
* eat (v) sth : ăn cái gì đó
* Past Simple form của eat là ate
* Dịch : Mr.Pike đã ăn một cái hamburger vào bữa sáng
4. visited
* visit (v) sth/sb : đến thăm cái gì đó/ai đó
* Past Simple form của visit là visited
* Dịch : Mary đã đến thăm bố mẹ cô ấy.
5. wrote
* write (v) to sb : viết cho ai đó
* two days ago : hai ngày trước -> Dùng Past Simple
* Past Simple form của write là wrote
* Dịch : Peter đã viết cho tôi hai ngày trước
6. played
* play chess: chơi cờ vua
* Past Simple form của play là played
* Dịch : John đã chơi cờ vua với bạn của anh ấy
7. bought
* buy (v) sth : mua cái gì đó
* Past Simple form của buy là bought
* Dịch : Ông Smith đã mua một căn nhà mới
8. was watched
* Thì quá khứ của câu bị động : S + was/were + V3/V-ed
* Dịch : Trận đấu tennis đã được xem vào 9h30'
9. took
* take (v) photos: chụp ảnh
* Past Simple form của take là took
* Dịch : Julia đã chụp ảnh
10. got up
+ get up : thức dậy
+ Past Simple form của get up là got up
+ Dịch : Vinh đã thức dậy muộn vào sáng nay
XVII
1. c. I play table tennis.
* Which sports do you play? : Bạn chơi môn thể thao nào?
* I play table tennis : Tôi chơi bóng bàn
2. f. He plays football.
* What does your brother do in his spare time? : Anh của bạn làm gì trong thời gian rảnh của anh ấy?
* He plays football : Anh ấy chơi bóng đá
3. a. Once a week
* How often do you do karate? : Bạn thường tập karate khi nào?
* Once a week : Một lần một tuần
4. b. Just a racket.
* What should I bring to play table tennis? : Tôi nên mang gì để chơi bóng bàn ?
* Just a racket : Chỉ cần cái vợt thôi
5. d. Well, OK.
* Will you come with me this Sunday morning? : Bạn sẽ đi với tôi vào sáng chủ nhật này chứ?
* Well, OK : Được thôi
XVIII
It (1. be) was Sunday, the day of the big game. The players (2. arrive) arrived early. They (3. be) were excited. Everyone (4. want) wanted to play. There (5. be) were lots of people in the stadium. They (6. wave) waved and (7. cheer) cheered when the players (8. walk) walked onto the ground. The referee (9. call) called the captains to the middle, the referee (10. ask) asked, “Where is the ball?” Nobody (11. answer) answered. All the players (12. look) looked at the ground. There (13. be) was no ball. The referee (14. cancel) cancelled the game.
* Hướng dẫn giải
- đề bài yêu cầu chia Past Simple Tense
- Dịch : Đó là ngày Chủ nhật, ngày diễn ra trò chơi lớn. Các cầu thủ đã đến sớm. Họ rất vui mừng. Mọi người đều muốn chơi. Có rất nhiều người trong sân vận động. Họ đã vẫy tay và đã cổ vũ khi các cầu thủ bước xuống đất. Trọng tài đã gọi các đội trưởng vào giữa, trọng tài đã hỏi, "Quả bóng ở đâu?" Không ai trả lời. Tất cả các cầu thủ đều nhìn xuống đất. Ở đó không có bóng. Trọng tài đã hủy bỏ trận đấu.
* CHO MÌNH XIN CẢM ƠN + 5 SAO + CÂU TRẢ LỜI HAY NHẤT
CHÚC BẠN HỌC TỐT
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247