- A: Would you like to drink a cup of tea _______coffee? - B: Tea, please.
A. and
B. or
C. although
D. but
- A: Would you like to drink a cup of tea or coffee? - B: Tea, please.
->Dịch: - A: Bạn có muốn uống một tách trà hoặc cà phê không? - B: Xin mời trà; or: hoặc.
=> Chọn B
2. My sister plays volleyball well ________ I do not.
A. and
B. but
C. or
D. although
- My sister plays volleyball well and I do not.
->Dịch: Em gái tôi chơi bóng chuyền giỏi còn tôi thì không; and: và.
=>Chọn A
3. Most people like watching comedy ________ it's very interesting.
A. because
B. so
C. although
D. but
- Most people like watching comedy because it's very interesting; because: bởi vì.
->Dịch: Hầu hết mọi người đều thích xem phim hài bởi vì nó rất thú vị.
=>Chọn A
4. _________ Minh likes sport programmes, he watches this animal programme with his family.
A. Because
B. Although
C. and
D. but
- Although Minh likes sport programmes, he watches this animal programme with his family.
->Dịch: Minh mặc dù thích các chương trình thể thao nhưng lại cùng gia đình xem chương trình về động vật này; Although: Mặc dù.
=>Chọn B
5. The film is very interesting. It's both moving ________ funny.
A. and
B. or
C. although
D. but
- The film is very interesting. It's both moving and funny.
->Dịch: Bộ phim rất thú vị. Nó vừa cảm động và nó vừa buồn cười.
=>Chọn A
6. I have to go out ________ I meet my pen pal today.
A. but
B. so
C. because
D. or
- I have to go out because I meet my pen pal today.
->Dịch: Tôi phải đi ra ngoài bởi vì hôm nay tôi gặp bạn thân của mình.
=>Chọn C
7. We decide to stay at home ________ it's raining heavily.
A. though
B. so
C. because
D. but
- We decide to stay at home because it's raining heavily.
->Dịch: Chúng tôi quyết định ở nhà bởi vì trời mưa rất to; because; bởi vì.
=>Chọn C
8. ________ she knows that watching too much TV is a bad habit, she still watches TV usually.
A. Because
B. Although
C. or
D. but
- Although she knows that watching too much TV is a bad habit, she still watches TV usually.
->Dịch: Mặc dù biết rằng xem quá nhiều TV là một thói quen xấu nhưng cô ấy vẫn xem TV thường xuyên; Although: mặc dù.
=>Chọn B
II. Fill in each blank with one of the conjunctions "and/ or/ but/ so/ because/ although" to complete the sentences.
1. Is her child a boy or a girl?
2. I forgot to bring the map, so I got lost.
3. He failed the examination …because he didn't study hard.
4. Lien won the match but she was injured.
5. My new classmate is quite friendly and sociable.
6. I don't like watching films on TV but I like watching them at the cinema.
7. She likes watching cartoons because they are colorful and funny.
8. He helps his friends a lot although he is very busy.
9. Lan sings very well but she cannot sing in front of many people.
10. The movie was very borin so we went out to go shopping.
CHO MÌNH XIN HAY NHẤT NHA VÀ 5 SAO + CẢM ƠN.
CHÚC BẠN HỌC TỐT NHÉ VÀ CHÚC BẠN NĂM 2022 ĐÓN TẾT VUI VẺ CÙNG GIA ĐÌNH.
#HOIDAP247
#NGOMINHTHANH@.
Bạn xem hình nha.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247