$\text{1.}$ and
→ Mệnh đề liên kết 2 sự việc liên quan đến nhau
→ and : và
$\text{2.}$ can
→ can + V-inf : có thể làm j
→ Vì Phong là người Việt nên phía sau có English → chỉ có thể dùng can
$\text{3.}$ on
→ on + thứ ngày
$\text{4.}$ play
→ play the piano : chơi đàn piano
→ piano chỉ có thể đi với động từ play
$\text{5.}$ there
→ There is + (a/an) + N + ....
→ vì có is và N ở sau nên dùng there is
$\text{6.}$ has
→ vì ở sau có breakfast(là 1 danh từ ) nên cần 1 V bổ nghĩa cho vế sau
→ has : có
$\text{7.}$ quarter
→ a quarter to seven : bảy giờ kém mười lăm
→ a quarter to + time
$\text{8.}$ class
→ Vì ở phía trước đề cập đến thời gian đến trường nên dùng class
→ class : lớp học
$\text{9.}$ comes
→ S + V(s/es) + O
→ come back : trở lại
$\text{10.}$ is
→ S + is/am/are + V-ing + O
→ Vì he là số ít nên chia is
$#Keisha$
`V.`
`1.` and
`-` and: và
`-` and dùng khi nối giữa hai vế
`2.` can
`-` can: có thể
`-` Cấu trúc: S + can + V1..
`3.` on
`-` on + thứ
`4.` play
`-` play the piano: chơi đàn piano
`5.` There
`-` There is + N số ít/ không đếm được
`6.` has
`-` have breakfast: ăn sáng
`-` Cấu trúc: s + V(s/es) + ao
`-` he là số ít `->` V thêm s/ es
`7.` quarter
`-` a quarter to seven: 7 giờ kém 15 phút
`-` a quarter: 15 phút
`8.` class
`-` TTSH + N
`-` class: lớp
`9.` comes
`-` come home: về nhà
`-` Cấu trúc: S + V(s/es) + O
`-` He là số ít `->` V thêm s/ es
`10.` is
`-` Cấu trúc thì HTTD: S + am/ is/ are + Ving
`-` He là số ít `->` is
@_Khahn.Lihz02_
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247