Trang chủ Toán Học Lớp 7 Hứa cho CTLHN, LÀM CÂU NÀO CX ĐC, LM HẾT...

Hứa cho CTLHN, LÀM CÂU NÀO CX ĐC, LM HẾT THÌ CÀNG TỐTBài 5: Bằng tính toán, hãy kiểm tra và kết luận xem các tam giác sau có vuông hay không và vuông tại đâu?

Câu hỏi :

Hứa cho CTLHN, LÀM CÂU NÀO CX ĐC, LM HẾT THÌ CÀNG TỐT

image

Lời giải 1 :

Đáp án :

`-` $\triangle$`ABC` vuông tại `B` 

`-` $\triangle$`DEF` vuông tại `F` 

`-` $\triangle$`MNP` không vuông 

Giải thích các bước giải:

`1)`

`@` Xét $\triangle$`ABC` vuông tại `A` 

Áp dụng định lý Py-ta-go ta được :

`AB^2+AC^2=BC^2`

`8^2+17^2=BC^2`

`64+289=BC^2`

`353=BC^2`

`BC=` $\sqrt[]{353}$  `(BC>0)`

mà đề bài cho `BC=15`

`=>` Không thỏa mãn

`=>` $\triangle$`ABC` không vuông vuông tại `A` 

`@` Xét $\triangle$`ABC` vuông tại `B` 

Áp dụng định lý Py-ta-go ta được :

`AB^2+BC^2=AC^2`

`8^2+15^2=AC^2`

`64+225=AC^2`

`289=AC^2`

`AC=17` `(AC>0)`

mà đề bài cho `AC=17`

`=>` Thỏa mãn

`=>` $\triangle$`ABC` vuông tại `B` 

`@` Xét $\triangle$`ABC` vuông tại `C` 

Áp dụng định lý Py-ta-go ta được :

`AC^2+CB^2=AB^2`

`17^2+15^2=AB^2`

`289+225=AB^2`

`514=AB^2`

`AB=` $\sqrt[]{514}$ 

mà đề cho `AB=8`

`=>` Không thỏa mãn

`=>` $\triangle$`ABC` không vuông vuông tại `C` 

Vậy $\triangle$`ABC` vuông tại `B` 

`2)`

`@` Xét $\triangle$`DEF` vuông tại `D` 

Áp dụng định lý Py-ta-go ta được :

`DE^2+DF^2=EF^2`

$(\sqrt[]{41})^2$ `+5^2=EF^2`

`41+25=EF^2`

`66=EF^2`

`EF=` $\sqrt[]{66}$ 

mà đề cho `EF=4`

`=>` Không thỏa mãn

`=>` $\triangle$`DEF` không vuông vuông tại `D` 

`@` Xét $\triangle$`DEF` vuông tại `E` 

Áp dụng định lý Py-ta-go ta được :

`DE^2+EF^2=DF^2`

$(\sqrt[]{41})^2$ `+4^2=DF^2`

`41+16=DF^2`

`57=DF^2`

`DF=` $\sqrt[]{57}$ 

mà đề cho `DF=5`

`=>` Không thỏa mãn

`=>` $\triangle$`DEF` không vuông tại `E` 

`@` Xét $\triangle$`DEF` vuông tại `F` 

Áp dụng định lý Py-ta-go ta được :

`DF^2+FE^2=DE^2`

`5^2+4^2=DE^2`

`25+16=DE^2`

`41=DE^2`

`DE=` $\sqrt[]{41}$ 

mà đề cho `DE=` $\sqrt[]{41}$ 

`=>` Thỏa mãn

`=>` $\triangle$`DEF` vuông tại `F` 

Vậy $\triangle$`DEF` vuông tại `F` 

`3)`

`@` Xét $\triangle$`MNP` vuông tại `M` 

Áp dụng định lý Py-ta-go ta được :

`MN^2+MP^2=NP^2`

$(\sqrt[]{3})^2$ `+2^2=NP^2`

`3+4=NP^2`

`7=NP^2`

`NP=` $\sqrt[]{7}$ 

mà đề cho `NP=` $\sqrt[]{5}$ 

`=>` Không thỏa mãn

`=>` $\triangle$`MNP` không vuông tại `M` 

`@` Xét $\triangle$`MNP` vuông tại `N` 

Áp dụng định lý Py-ta-go ta được :

`MN^2+NP^2=MP^2`

$(\sqrt[]{3})^2$ `+` $(\sqrt[]{5})^2$ `=MP^2`

`3+5=MP^2`

`8=MP^2`

`MP=` $\sqrt[]{8}$ 

mà đề cho `MP=2`

`=>` Không thỏa mãn

`=>` $\triangle$`MNP` không vuông tại `N` 

`@` Xét $\triangle$`MNP` vuông tại `P` 

Áp dụng định lý Py-ta-go ta được :

`MP^2+PN^2=MN^2`

`2^2+` $(\sqrt[]{5})^2$ `=MN^2`

`4+5=MN^2`

`9=MN^2`

`MN=3` `(MN>0)`

mà đề cho `MN=` $\sqrt[]{3}$ 

`=>` Không thỏa mãn

`=>` $\triangle$`MNP` không vuông tại `P` 

Vậy $\triangle$`MNP` không vuông 

Thảo luận

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247