$*$ Câu điều kiện loại $I$:
$-$ Cấu trúc: If + Thì hiện tại đơn, S + will + V (Bare) $hay$ S + can/ may/ shall/ should + V (Bare).
$+$ Trong đó: Mệnh đề chứa "if" chia ở hiện tại đơn, mệnh đề chính chia ở tương lai đơn hoặc như trên cấu trúc.
$-$ Chú ý: Mệnh đề chính có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chứa "if".
$+$ Nếu mệnh đề chính đứng sau mệnh đề chứa "if" thì ta cần dấu phẩy ngăn cách $2$ mệnh đề.
$+$ Nếu mệnh đề chính đứng trước mệnh đề chứa "if" thì ta không sử dụng dấu phẩy.
$-$ Cách dùng: Diễn tả một sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
$--------------$
$-$ Ví dụ:
$1.$ If the weather is nice, we will go swimming. (Nếu thời tiết đẹp, chúng tôi sẽ đi bơi).
- Ở trạng thái hiện tại này sự việc "Thời tiết đẹp" có thể xảy ra, vì vậy chủ ngữ "chúng tôi" sẽ có thể thực hiện hành động "đi bơi" trong tương lai. $→$ Đây là câu điều kiện loại $I.$
$============"$
$*$ Câu điều kiện loại $II$:
$-$ Cấu trúc: If + S + Thì quá khứ đơn $hay$ If + S + could + V (Bare), S + would/ could + V (Bare).
$-$ Cách dùng: Nói về một sự việc không có thật, không thể xảy ra hoặc khó có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
$-$ Lưu ý: khi lùi thì về dạng quá khứ đơn với động từ to be trong câu điều kiện loại $II$ thì động từ to be "were" đi với mọi ngôi, bất kể chủ ngữ là số ít hay số nhiều.
$--------------$
$-$ Ví dụ:
$1.$ If I were you, I would do that. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ làm như thế).
- Sự thật rằng chủ ngữ "tôi" không thể là người khác được, do đó hành động này sẽ không thể xảy ra ở hiện tại.
$→$ Vì vậy đây là câu điều kiện loại $II$ á OwO.
$----$
$2.$ If she didn't spend too much money on buying clothes on Shopee, she would not be in debt. (Nếu cô ấy không chi quá nhiều tiền cho việc mua quần áo trên Shopee, cô ấy đã không bị mắc nợ).
- Sự thật rằng chủ ngữ "cô ấy" đã chi quá nhiều tiền để mua quần áo rồi, nên bây giờ ta chỉ đang giả định về tình huống không có thật là "Nếu cô ấy không chi quá nhiều tiền cho việc mua quần áo" thôi- một hành động đã không thể xảy ra ở hiện tại.
$→$ Vì vậy đây là câu điều kiện loại $II$ UwU.
Loại 1: Diễn tả 1 khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
If + s + `(V_HTĐ)`, S + will/should + `(V_TLĐ)`
VD: If I have time, I will go to the cinema
Loại 2: Diễn tả tình huống không có thật ở hiện tại hoặc tương lai
If + s + `(V_QKĐ)`, s + would/could/might + `V_1`
VD: If I was you, I would buy that house
TLĐ: tương lại đơn
HTĐ: hiện tại đơn
QKĐ: quá khứ đơn
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247