1.
1. A
⇒ 3 cái kia là từ để hỏi
2. D
⇒ 33 đpá n án về V còn kai là ADJ
3. C
⇒ 3 đpá án kia nói về từ sở hũi còn kai nói về đại từ nhân xưng
4. D
⇒ 3 đpá án kia nói về phòng còn kai nói về bn
5. B
⇒ vì 3 đáp án kia nói về chào hỏi còn B là khác
2.
1. it's five fifteen - it's five past fifteen
2. it's five thirty - it's five past thirty
3. it's six twenty - it's six past twenty
4. it's six thirty - it's six past thirty
5.it's sevent five - it's eight past five
6.it's eight five - it's eight past five
tự lm ik lười quá lm tương tự nka
3.
1. What time does he go to school - he go to school at 6:30
2. What time does Lan hasve breakfast - Lan hasve breakfast at 6:15
3. What time do you go to bed - I go to bed at 10 o'clock
4. What time do they have luch - they have luch at 11:30
5. What time does yourr father go to work - my father go to work at 7:30
# đây nka. Cho ctlhn, 5 soa và tim nhé. Cảm ơn :3
❤Chúc bn hok tốt❤
1. Circle the odd one out.
1. A
- Giải thích: how (như thế nào?); what (cái gì); who (ai) đều là từ để hỏi.
2. D
- Giải thích: A, B và C là động từ; D là tính từ.
3. C
- Giải thích: A, B và D là đại từ sở hữu; C là đại từ nhân xưng.
4. D
- Giải thích: A, B và C chỉ nơi chốn; D chỉ người.
5. B
- Giải thích: A, C và D là lời chào; B là lời cảm ơn.
2. Write the time in two ways.
1. - It's five fifteen.
- It's a quarter past five.
2. - It's five thirty.
- It's half past five.
3. - It's six twenty four.
- It's twenty four past six.
4. - It's six forty five.
- It's a quarter to seven.
5. - It's seven five.
- It's five past seven.
6. - It's eight twenty nine.
- It's twenty nine past eight.
7. - It's nine thirty eight.
- It's twenty two to ten.
8. - It's ten fifty.
- It's ten to eleven.
9. - It's two ten.
- It's ten past two.
10. - It's one forty.
- It's twenty to two.
3. Ask and answer.
1. What time does he go to school? - He goes to school at half past six.
⇒ Tạm dịch: Anh ấy tới trường vào lúc nào? - Anh ấy tới trường vào sáu giờ rưỡi.
2. What time does Lan have breakfast? - She has breakfast at a quarter to six.
⇒ Tạm dịch: Lan ăn sáng vào lúc nào? - Cô ấy ăn sáng vào sáu giờ mười lăm.
3. What time do you go to bed? - I go to bed at ten o'clock.
⇒ Tạm dịch: Bạn đi ngủ lúc nào? - Tôi đi ngủ lúc mười giờ.
4. What time do they have lunch? - They have lunch at half past eleven.
⇒ Tạm dịch: Họ ăn trưa vào lúc nào? - Họ ăn trưa vào mười một giờ rưỡi.
5. What time does your father go to work? - He goes to work at half past seven.
⇒ Tạm dịch: Bố của bạn đi làm vào khi nào? - Ông ấy đi làm vào bảy giờ rưỡi.
- Cấu trúc thì hiện tại đơn:
+ Khẳng định: S + V(s/es) + O.
+ Phủ định: S + do/does not + V + O.
+ Nghi vấn:
× Yes/No question: Do/Does + S + V + O?
× W/H question: W/H - question + do/does + S + V + O?
- Cách đọc số giờ:
+ Cách đọc thông thường: Số giờ + số phút
+ Giờ đúng: Số giờ + o’clock
+ Giờ hơn: Số phút + past + số giờ
*Lưu ý: Khi phút 15 hơn, ta có thể sử dụng: a quarter + past + số giờ
+ Giờ kém: Số phút + to + số giờ
*Lưu ý: Khi phút 15 kém, ta có thể sử dụng: a quarter + to + số giờ
+ Giờ rưỡi: half past + số giờ
- Chúc cậu học tốt.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247