$1.$ A
- Tính từ sở hữu + Danh từ.
- Đại từ sở hữu theo sau không có danh từ, và vẫn chỉ sự sở hữu giống như tính từ sở hữu.
$2.$ C
- Đại từ sở hữu có thể đứng đầu câu.
$3.$ B
- Tương tự như câu $1$ ạ.
$4.$ B
- TRước danh từ là một tính từ sở hữu.
- her: của cô ấy.
$5.$ A
- Tương tự như câu $1$ ạ.
$6.$ B
- Có động từ và tân ngữ nên cần chủ ngữ
- "I" là ngôi thứ nhất.
- my: của tôi.
$7.$ C
- Tính từ sở hữu + Danh từ.
- a friend of mine: một người bạn của tôi.
$8.$ C
- Đứng cuối câu là đại từ sở hữu.
- yours: của bạn.
$9.$ B
- Tương tự như câu $1$ ạ.
$10.$ A
- Đối với động vật ta dùng tính từ sở hữu "its".
`1.A` (TTSH + N)
`2.C` (Mine = tôi => ĐTSH )
`3.B` (TTSH + N)
`4.B` (TTSH + N)
`5.A` (TTSH + N)
`6.B` (Cần chủ ngữ trong câu trên)
`7.C` (TTSH + N)
`8.C` (dùng ĐTSH của you)
`9.B` (TTSH + N)
`10.A` (Động vật => thường dùng: "it = nó" vậy TTSH của nó là: "its"
*Note:
`-` TTSH = tính từ sở hữu
`-` ĐTSH = đại từ sở hữu
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247