Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1) Điều kiện 0 ≤ y ≤ x
Áp dụng BĐT
(a + b)² ≤ 2(a² + b²) <=> a + b ≤ √2(a² + b²) với a = √(x + y); b = = √(x - y)
Xét PT thứ nhất ta có :
VT = 2√(x + y) + 2√(x - y) ≤ 2√[2(x + y) + (x - y) = 4√x (1)
Mặt khác áp dụng BĐT cô si:
VP = 4 + √(x² + y²) ≥ 4 + x ≥ 4√x (2)
Từ (1) và (2) suy ra PT thứ nhất chỉ xảy ra khi đồng thời xảy ra dấu = ở (1) và (2) hay khi :
{ x + y = x - y
{ y = 0 và x = 4
các giá trị x = 4; y = 0 thỏa PT thứ hai
Vậy hệ có nghiệm duy nhất (x; y) = (4; 0)
2) Đặt x = y + m hay x - y = m với m ≥ 0
Xét hiệu:
x^3 - y^3 - 3x + 3y + 4 = (x - y)^3 + 3xy(x - y) - 3(x - y) + 4 = m^3 + 3my(y + m) - 3m + 4 = 3my² + 3m²y - 3m + 4
Tam thức bậc 2 f(y) = 3my² + 3m²y - 3m + 4 có biệt thức :
Delta = - 3m(m + 4)(m - 2)² ≤ 0 nên f(y) cùng dấu với hệ số a = 3m với mọi y
Nghĩa là x^3 - y^3 - 3x + 3y + 4 ≥ 0
Hay : x^3 - 3x + 4 ≥ y^3 - 3y với mọi x ≥ y
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247