Trang chủ Sinh Học Lớp 9 b- Cho hai dòng thuần chúng thân cao, hoa trắng...

b- Cho hai dòng thuần chúng thân cao, hoa trắng và thân thấp, hoa đo thu phân với nhau được F1, cho F, tiếp tục thụ phấn với nhau thu được 30000 cây, trong

Câu hỏi :

Không cần vội, Hứa vote 5* :>>

image

Lời giải 1 :

$b,$ Vì F$_2$ thu được tỉ lệ là:

$\text{$\dfrac{\text{Thấp Trắng}}{\text{Tổng}}$=$\dfrac{1875}{30000}$=$\dfrac{1}{16}$}$

$→$ Cao trội hoàn toàn so với thấp

$→$ Đỏ trội hoàn toàn so với trắng

Qui ước: Gen $A$ qui định cây thân cao

                Gen $a$ qui định cây thân thấp

                Gen $B$ qui định cây hoa đỏ

                Gen $b$ qui định cây hoa trắng

F$_2$ thu được $16$ tổ hợp

$→$ Giao tử $=4×4$

$→$ F$_1$ mỗi bên dị hợp $2$ cặp gen

$→$ F$_1$ có kiểu gen $\text{AaBb × AaBb}$

Kiểu gen của thân cao hoa trắng t/c là $\text{AAbb}$

Kiểu gen của thân thấp hoa đỏ t/c là $\text{aaBB}$

SĐL:

$\text{P$_{t/c}$: AAbb (Cao Trắng) × aaBB (Thấp Đỏ)}$

$\text{G$_{P_{t/c}}$: Ab                      aB}$

$\text{F$_1$: KG: AaBb}$

$\text{             KH: 100% Cao Đỏ}$

$\text{F$_1$×F$_1$: AaBb (Cao Đỏ) × AaBb (Cao Đỏ)}$

$\text{G$_{F_{1}}$: AB:Ab:aB:ab            AB:Ab:aB:ab}$

$\text{F$_2$: KG: 1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb}$

$\text{            KH: 9 Cao Đỏ: 3 Cao Trắng: 3 Thấp Đỏ: 1 Thấp Trắng}$

Số lượng các cây có kiểu hình còn lại là:

$\text{Cao Đỏ = 30000×$\dfrac{9}{16}$=16875 (Cây)}$

$\text{Cao Trắng = 30000×$\dfrac{3}{16}$=5625 (Cây)}$

$\text{Thấp Đỏ = 30000×$\dfrac{3}{16}$=5625 (Cây)}$

Thảo luận

-- Gút bai =3
-- Tại sao ?-?
-- Tại sao ?-? `->` Đập mặt zô học để lấy thủ khoa đó pa
-- Ồ :0

Lời giải 2 :

- Ở đời `F_2` có `30000` cây trong đó có `1875` cây có kiểu hình thân thấp, hoa trắng

`→` Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng ở đời `F_2` là `{1875}/{30000} = 1/16`

`⇒` Tính trạng thân thấp, hoa trắng là các tính trạng lặn

* Quy ước:

A - Thân cao                  a - Thân thấp

B - Hoa đỏ                     b - Hoa trắng

- Ở đời `F_2` có `16` kiểu tổ hợp

`⇒` Các tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập

· Cây thân cao, hoa trắng thuần chủng có kiểu gen $AAbb$

· Cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen `aaBB`

`⇒` Đời `P` có kiểu gen $AAbb × aaBB$

* Sơ đồ lai:

P:             AAbb                      ×                       aaBB

`G_P:`          Ab                                                   aB

F1:                                       AaBb

+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% AaBb

+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây thân cao, hoa đỏ

F1 × F1:                 AaBb                           ×                            AaBb

`G_{F_1}:`            AB; Ab; aB; ab                                           AB; Ab; aB; ab          

F2:      1AABB; 2AaBB; 2AABb; 4AaBb; 1AAbb; 2Aabb; 1aaBB; 2aaBb; 1aabb

+ Tỉ lệ kiểu gen: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb

+ Tỉ lệ kiểu hình: `9` Cây thân cao, hoa đỏ `: 3` Cây thân cao, hoa trắng `: 3` Cây thân thấp, hoa đỏ `: 1` Cây thân thấp, hoa trắng

- Số lượng cây các kiểu hình còn lại của đời `F_2:`

· Cây thân cao, hoa đỏ $(A$_$B$_$)$ `= 30000.{9}/{16} = 16875` cây

· Cây thân cao, hoa trắng $(A$_$bb)$ `= 30000.{3}/{16} = 5625` cây

· Cây thân thấp, hoa đỏ $(aa$$B$_$)$ `= 30000.{3}/{16} = 5625` cây

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247