Bạn tham khảo nha:
Tính chất hóa học của oxit, bazo, muối:
*Tính chất hóa học của oxit:
- Tính chất hóa học của oxit bazơ (3 tính chất).
a) Tác dụng với nước:
- Chỉ có oxit bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ là tác dụng với nước. Cụ thể là 4 oxit sau: Na2O, CaO, K2O, BaO.
Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dd bazơ (hay còn gọi là dd kiềm)
b) Tác dụng với axit
- Hầu hết các oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước
c) Tác dụng với oxi axit
- Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối
- Thông thường đó là các oxit tác dụng được với nước (Na2O, CaO, K2O, BaO)
2. Oxit axit: oxit axit có những tính chất hóa học nào ?
a) Tác dụng với nước: Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.
Những oxit axit tác dụng được với nước và do đó cũng tan trong nước.
b) Tác dụng với dung dịch bazơ:
Oxit axit + dd bazơ → muối + nước.
c) Tác dụng với oxit bazơ: Oxit axit tác dụng với một số oxit bazơ (tan) tạo thành muối.
-Oxit lưỡng tính: Một số oxit vừa tác dụng dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch bazơ, gọi là oxit lưỡng tính.
Thí dụ như: Al2O3, ZnO, SnO, Cr2O3,…
- Oxit trung tính (hay là oxit không tạo muối): Một số oxit không tác dụng với axit, dung dịch, bazơ, nước, gọi là oxit trung tính như: NO, N2O, CO,…
*Tính chất hóa học của bazo:
1. Tác dụng với chất chỉ thị màu.
- Dung dịch bazơ làm quỳ tím đổi thành màu xanh.
- Dung dịch bazơ làm phenolphthalein không màu đổi sang màu đỏ.
2. Dung dịch bazơ + oxit axit → muối + nước.
3) Bazơ (tan và không tan) + axit → muối + nước.
4) Dung dịch bazơ tác dụng với nhiều dung dịch muối → muối mới + bazơ mới.
5) Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit và nước.
* Tính chất hóa học của Axit
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị->màu đỏ
2. Axit tác dụng với kim loại(trước H)
3. Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước
4. Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước
*Tính chất hóa học của muối
1. Tác dụng với kim loại → muối mới + kim loại mới
2. Tác dụng với axit → muối mới + axit mới
3. Tác dụng với dung dịch muối → 2 muối mới
4. Tác dụng với dung dịch bazơ → muối mới + bazơmới
5. Phản ứng phân hủy muối
II,
Tính chất hóa học của CaO
- Mang đầy đủ tính chất hóa học của oxit bazơ.
Tác dụng với nước:
CaO + H2O → Ca(OH)2
Tác dụng với axit:
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
CaO + 2HNO2 → Ca(NO3)2 + H2O
Tác dụng với oxit axit:
CaO + CO2 → CaCO2
Điều chế
- Canxi oxit thông thường được sản xuất bằng cách phân hủy bởi nhiệt (nung nóng) các loại vật liệu tự nhiên như đá vôi là khoáng chất chứa canxi cacbonat (CaCO3)
CaCO3 → CaO + CO2(đk nhiệt)
-SO2
Lưu huỳnh đioxit mang đầy đủ tính chất hóa học của một oxit axit.
Tính chất hóa học của SO2:
- Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.
Ví dụ: SO2 + H2O → H2SO3
- Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
Ví dụ: SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
- Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối.
Ví dụ: SO2 + Na2O → Na2SO3
Điều chế: đốt S trong không khí
Sản xuất: Đốt quặng FeS2
H2SO4
*Tính chất chung:(h2So4 loãng)
-Có đầy đủ tích chất của axit
*Tính chất riêng: (h2so4 đặc)
-Tác dụng vs kim loại yếu hơn H
-Háo nước.
Điều chế và sản xuất:
4FeS2 + 11O2->2Fe2O3 + 8SO2
2SO2 + O2->2SO3
SO3 + H2O ->H2SO4
* Tính chất của NaOh
-Có đầy đủ tính chất của bazo:
Điều chế và sản xuất:
-Điện phân muối ăn.
III Nhận biết axit, bazo, muối
-Dùng quỳ tím;
Chuyển đỏ: axit
Chuyển xanh:bazo
Không hiện tượng: muối
Chúc bạn học tốt:33
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247