Trang chủ Tiếng Anh Lớp 9 1.The teacher _______ you met yesterday is fluent in both...

1.The teacher _______ you met yesterday is fluent in both English and Vietnamese. A. whose B. which C. whom

Câu hỏi :

1.The teacher _______ you met yesterday is fluent in both English and Vietnamese. A. whose B. which C. whom D.who 2. Ba always dresses __________________ (FASHION). 3.I don’t have time to go around the city. => I wish ............................................................................................................................ 4.Unless he phones immediately, he won’t get any information. => If he …………………………………………………………………………………….. 5. Nga likes listening to music every night.( KEEN ) => Nga is…………………………………………………………………………………….. 6.Nam likes watching television every day.(KEEN) =>…………………………….…………………………………………...……………….. 7.Nam promised (not play ) _____________ games very often. 8. Remember _________ off the lights when leaving the room. A. turn B. to turn C. turning D. turned 9.I don’t have the key, so I can not get into the house. => If I ……………………………..……...………………………………………………… 10. It’s still cold but it was colder yesterday. -> It isn’t

Lời giải 1 :

1. C 

* The teacher (n) : giáo viên. Trong trường hợp này thì đại từ quan hệ làm tân ngữ -> dùng 'whom' (người mà) : dùng để thay thế cho đại từ chỉ người làm tân ngữ trng mệnh đề quan hệ ( relative clause)

* be fluent in sth : thành thạo về cái gì

* Dịch : Người giáo viên người mà bạn gặp ngày hôm qua thành thạo cả tiếng Anh và Tiếng Việt

2. Ba always dresses fashionably.

* Dress (ăn mặc) là verb (động từ) -> sau verb thì dùng adverb (trạng từ) để bổ sung nghĩa cho verb 

* Adverb của fashion là fashionably

* Dịch : Ba luôn luôn ăn mặc một cách thời thượng.

3. I wish I had time to go around the city.

* Ước trái với hiện tại -> dùng Past Simple Tense

* Dịch : Tôi ước tôi có thời gian để đi quanh thành phố.

4. If he doesn't phone immediately, he won’t get any information.

* Unless = If not : Nếu .... không ....

* Cấu trúc câu điều kiện loại 1 : If + S1 + V1(Present Simple Tense), S2 + V2(Future Simple Tense)/S2 + V2 + modal verbs (shall, should, may, must.....) + V(bare)

* Dịch : Nếu anh ấy không gọi điện ngay lập tức, anh ấy sẽ không nhận được bất kỳ thông tin nào.

5. Nga is keen on listening to music every night.

* be keen on something = like something = have an interest in something = interested in something: thích cái gì đó

* Dịch : Nga thích nghe nhạc vào mỗi buổi tối

6. Nam is keen on watching television every day.

* be keen on something = like something = have an interest in something = interested in something: thích cái gì đó

* Dịch : Nam thích xem ti vi mỗi ngày

7. not to play

* promise to do sth : hứa làm cái gì -> promise not to do sth : hứa không làm cái gì

* Dịch : Nam đã hứa không chơi game thường xuyên.

8.   B

* remember to do sth : nhớ phải làm cái gì đó

* remember doing sth : nhớ đã làm cái gì đó

* Dịch : Nhớ phải tắt đèn khi rời phòng.

9. If I had a key, I could get into the house.

*  Cấu trúc câu điều kiện loại 2 : If + S1 + V1(Past Simple Tense),S2 + would + V2(bare)/S2 + modal verbs ở dạng quá khứ (might,should,could,.....) + V2(bare)

* Công dụng của câu điều kiện loại 2 : Diễn tả hành động không có thật ở hiện tại

* Dịch : Nếu tôi có chìa khóa, tôi có thể vào nhà.

10. It isn't as cold as it was yesterday.

* Cấu trúc câu so sánh bằng :  S + to be/Verb + (not) + as + adj/adv + as + O

* Dịch : nó không lạnh như ngày hôm qua

CHO MÌNH XIN 5 SAO + CẢM ƠN + CÂU TRẢ LỜI HAY NHẤT

CHÚC BẠN HỌC TỐT

Thảo luận

Lời giải 2 :

`1.` C

`-` "whom" dùng làm túc từ trong mệnh đề quan hệ và thay thế cho danh từ chỉ người

`-` Ta có công thức: ...N(person) + whom + S + V

`2.` fashionably

`-` Sau động từ là trạng từ (động từ "dresses")

`3.` `->` I wish I had time to go around the city.

`-` Câu ước ở hiện tại: 

`+` Diễn tả những mong ước về sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định về điều trái với thực tế

`+` Công thức:

S1 + wish(es) + S2 + QKĐ (S + Ved/V2)

`4.` `->` If he doesn't phone immediately, he won’t get any information.

`-` Unless = If not

`-` Câu điều kiện loại `1`:

If + S + don't/doesn't + Vinf, S + will/can/may/... + Vinf

`-` "he" là ngôi số ít nên trợ động từ là "doesn't"

`5.` Nga is keen on listening to music every night.

`-` to be keen on: ham mê `=` like: thích

`-` to be keen on + V_ing

`6.` Nam is keen on watching television every day.

`7.` not to play

`-` Cấu trúc: promise (not) to do sth (hứa (không) làm gì)

`8.` B

`-` Cấu trúc: remember to do sth (nhớ làm gì)

`9.` `->` If I had the key, I could get into the house.

`-` Nếu 2 mệnh đề trong câu gốc đều là thì hiện tại đơn `->` Câu điều kiện loại 2 đồng thời đổi thể

`10.` `->` It isn’t colder than yesterday.

`-` So sánh hơn với tính từ ngắn:

$(-)$ S + to be + not + short adj-er + than + (S2)

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247