Giải thích các bước giải:
Bài 4 : Hình 1
`a)`
Ta có :
`AB=AD+BD`
`AC=AE+CE`
Mà :
`AB=AC` ( gt )
`D` là trung điểm `AB`
`E` là trung điểm `AC`
`⇒` `AD=BD=AE=CE`
Xét `ΔABE` và `ΔACD` có :
`AB=AC` ( gt )
`hat{A}` góc chung
`AD=AE(cmt)`
`⇒` `ΔABE=ΔACD(c.g.c)`
`b)`
Ta có :
`AB=AC` ( gt )
`⇒` `ΔABC` cân tại `A`
Xét `ΔDCB` và `ΔEBC` có :
`hat{DBC}` = `hat{ECB}` ( `ΔABC` cân tại `A` )
`BC` cạnh chung
`BD=CE(cmt)`
`⇒` `ΔDCB=ΔEBC(c.g.c)`
`⇒` `BE=CD` ( 2 cạnh tương ứng )
`c)`
Xét `ΔKDB` và `ΔKEC` có :
`hat{BDK}` = `hat{CEK}` ( `ΔDCB=ΔEBC` )
`BD=CE(cmt)`
`hat{DBK}` = `hat{ECK}` ( `ΔABE=ΔACD` )
`⇒` `ΔKDB=ΔKEC(g.c.g)`
`⇒` `KB=KC` ( 2 cạnh tương ứng )
`d)`
Xét `ΔBAK` và `ΔCAK` có :
`AK` cạnh chung
`AB=AC` ( gt )
`hat{ABK}` = `hat{ACK}` ( `ΔABE=ΔACD` )
`⇒` `ΔBAK=ΔCAK(c.g.c)`
`⇒` `hat{CAK}` = `hat{BAK}` `↔` `AK` là phân giác `hat{BAC}`
Bài 5 : Hình 2
`a)`
Xét `ΔBEA` và `ΔBEK` có :
`hat{BEA}` = `hat{BEK}` = `90^o`
`BE` cạnh chung
`hat{ABE}` = `hat{KBE}` ( phân giác `BD` và `E∈BD` )
`⇒` `ΔBEA=ΔBEK` ( cạnh góc vuông - góc nhọn kề )
`⇒` `AB=KB` ( 2 cạnh tương ứng ) `↔` `ΔABK` cân tại `A`
`b)`
Xét `ΔBAD` và `ΔBKD` có :
`BD` cạnh chung
`hat{ABD}` = `hat{KBD}` ( phân giác `BD` )
`AB=KB(cmt)`
`⇒` `ΔBAD=ΔBKD(c.g.c)`
`⇒` `hat{BAD}` = `hat{BKD}` = `90^o` ( 2 góc tương ứng )
`⇒` `DK⊥BC` ( đpcm )
`c)`
Ta có :
`AH⊥BC` ( gt )
`DK⊥BC` ( gt )
`⇒` `AH` // `DK` ( tiên đề ` Ơ-cơ-lít `)
`⇒` `AF` // `DK` ( `F∈AH` )
`⇒` `hat{EKD}` = `hat{EAF}` ( so le trong )( 1 )
Ta có :
`AD=KD` ( `ΔBAD=ΔBKD` )
`⇒` `ΔAKD` cân tại `D`
`⇒` `hat{KAD}` = `hat{AKD}` ( tính chất `Δ` cân )
`⇒` `hat{EAD}` = `hat{EKD}` ( `E∈AK` )( 2 )
Từ ( 1 ) và ( 2 ) suy ra :
`hat{EAD}` = `hat{EAF}`
Xét `ΔFAE` và `ΔDAE` có :
`hat{FEA}` = `hat{DEA}` = `90^o`
`AE` cạnh chung
`hat{EAD}` = `hat{EAF}` `(cmt)`
`⇒` `ΔFAE=ΔDAE` ( cạnh góc vuông - góc nhọn kề )
`⇒` `hat{DAE}` = `hat{FAE}` `↔` `AE` là phân giác `hat{HAC}`
Mà : `E∈AK` `→` `AK` là phân giác `hat{HAC}`
Bài 6 : Hình 3
`a)`
Xét `ΔABH` và `ΔACH` có :
`AH` cạnh chung
`BH=CH` ( `H` là trung điểm `BC` )
`AB=AC` ( gt )
`⇒` `ΔABH=ΔACH(c.c.c)`
`b)`
Ta có : `ΔABH=ΔACH(cmt)`
`⇒` `hat{BAH}` = `hat{CAH}` ( 2 góc tương ứng )
`AH∈` `hat{BAC}`
`⇒` `AH` là phân giác `hat{BAC}` ( đpcm )
`c)`
Đề sai : Không có điểm `H` và điểm `K`
`d)`
Xét `ΔABC` có :
`AB=AC` ( gt )
`⇒` `ΔABC` cân tại `A`
`⇒` `hat{ABC}` = `hat{ACB}` = `(180^o-hat{A})/2` ( 1 )
Xét `ΔADE` có :
`AD=AE` ( gt )
`⇒` `ΔADE` cân tại `A`
`⇒` `hat{ADE}` = `hat{AED}` = `(180^o-hat{A})/2` ( 2 )
Từ ( 1 ) và ( 2 ) suy ra :
`hat{ABC}` = `hat{ACB}` = `hat{ADE}` = `hat{AED}` = `(180^o-hat{A})/2`
`⇒` `hat{ABC}` = `hat{ADE}` = `(180^o-hat{A})/2`
Mà : 2 góc này lại ở vị trí đồng vị
`⇒` `DE` // `BC` ( đpcm )
Đáp án:
Làm được mỗi bài 5 thôi nhé
a)
Xét ΔBEA và ΔBEK có :
Góc BEA = góc BEK = 90 độ
BE chung
Góc ABE = góc KBE
Nên ΔBEA=ΔBEK
=> AB=KB ( 2 cạnh tương ứng )
=> ΔABK cân tại B
b)
Xét ΔBAD và ΔBKD có :
AB=KB(cmt)
góc ABD = góc KBD
BD cạnh chung
Nên ΔBAD=ΔBKD (c.g.c)
⇒ góc BAD =góc BKD ( 2 góc tương ứng )
⇒ DK⊥BC
c)
Ta có :
AH⊥BC ( gt )
DK⊥BC ( gt )
⇒AH // DK ( theo tiên đề Ơ-cơ-lít )
⇒ AF // DK
⇒góc EKD = góc EAF (2 góc so le trong )
Lại có :
AD=KD
⇒ΔAKD cân tại D
⇒góc KAD = góc AKD
⇒gócEAD= góc EKD
Suy ra :
Góc EAD = góc EAF
Nên ΔFAE=ΔDAE
⇒gócDAE= Góc FAE
⇔AE là phân giác góc HAC
⇒AK là phân giác góc HAC
Giải thích các bước giải:
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247