Trang chủ Tiếng Anh Lớp 8 Viết quy tắc , đánh dấu trọng âm và lấy...

Viết quy tắc , đánh dấu trọng âm và lấy 5 ví dụ cho : 1 từ có đuôi là -ic và -al 2 từ có đuôi là -ese và -ee 3 từ có đuôi là -logliy và -graphy 4 từ có đuôi l

Câu hỏi :

Viết quy tắc , đánh dấu trọng âm và lấy 5 ví dụ cho : 1 từ có đuôi là -ic và -al 2 từ có đuôi là -ese và -ee 3 từ có đuôi là -logliy và -graphy 4 từ có đuôi là -ity và -itire 5 từ có tiền tố -un và -im 6 từ có đuôi là -ful và -less

Lời giải 1 :

.scien'tific,'personal

2.trai'nee,Japan'ese

3.biology  sinh học , geology  địa chất học , genealogy  phả hệ học , Geo'graphy

4.'Unity,

opportunity /ˌɒpəˈtjuːnəti/ 
(n.) cơ hội

community /kəˈmjuːnəti/ 
(n.) cộng đồng

generosity /ˌdʒenəˈrɒsəti/ 
(n.) sự hào phóng

quality /ˈkwɒləti/ 
(n.) chất lượng

nationality

quốc tịch

5.

  • un'able (không có khả năng)
  • un'interesting (không thú vị) 
  • un'usual (không thường lệ)
  • un'comfortable (không tiện lợi, ko thoải mái) 
  • un'helpful (không hữu ích) 
  • Un'lucky(ko may mắn)
  • Im'personal

6.'careful,'careless

QUY TẮC 1:  Động từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2Ex: be'gin, be'come, for'get, en'joy, dis'cover, re'lax, de'ny, re'veal,…Ngoại lệ: 'answer, 'enter, 'happen, 'offer, 'open…

 

QUY TẮC 2: Danh từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1Ex: 'children, 'hobby, 'habit, 'labour, 'trouble, 'standard…Ngoại lệ: ad'vice, ma'chine, mis'take…

 

QUY TẮC 3: Tính từ có 2 âm tiết -> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1Ex: 'basic, 'busy, 'handsome, 'lucky, 'pretty, 'silly…Ngoại lệ: a'lone, a'mazed, …

 

QUY TẮC 4: 

Động từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

Ex: be'come, under'stand,

 

QUY TẮC 5: 

Trọng âm rơi vào chính các vần sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self

Ex: e'vent, sub'tract, pro'test, in'sist, main'tain, my'self, him'self …

 

QUY TẮC 6: Với những hậu tố sau thì trọng âm rơi vào chính những âm tiết chứa nó: -ee, -eer, -ese, -ique, -esque, -ainEx: ag'ree, volun'teer, Vietna'mese, re'tain, main'tain, u'nique, pictu'resque, engi'neer…Ngoại lệ: com'mittee, 'coffee, em'ployee… QUY TẮC 7: Các từ có hậu tố là -ic,-ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, -ience, -id, -eous, -acy, -ian, -icy -> Trọng âm rơi vào âm tiết liền trướcaEx: eco'nomic, 'foolish, 'entrance, e'normous …

 

QUY TẮC 8: Hầu như các tiền tố không nhận trọng âm

Ex: dis'cover, re'ly, re'ply, re'move, des'troy, re'write, im'possible, ex'pert, re'cord, …

Ngoại lệ: 'underpass, 'underlay…

 

QUY TẮC 9: 

Danh từ ghép -> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

Ex: 'birthday, 'airport, 'bookshop, 'gateway, 'guidebook, 'filmmaker,…

 

QUY TẮC 10: 

Tính từ ghép -> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

Ex: 'airsick, 'homesick, 'carsick, 'airtight, 'praiseworthy, 'trustworth, 'waterproof, …

Ngoại lệ: duty-'free, snow-'white …

 

QUY TẮC 11: 

Các tính từ ghép có thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ, thành phần thứ hai tận cùng là -ed -> trọng âm chính rơi vào thành phần thứ 2

Ex: ,bad-'tempered, ,short-'sighted, ,ill-'treated, ,well-'done, well-'known…

 

QUY TẮC 12:  Khi thêm các hậu tố sau thì trọng âm chính của từ không thay đổi-ment, -ship, -ness, -er/or, -hood, -ing, -en, -ful, -able, -ous, -lessEx:·        ag'ree – ag'reement·        'meaning – 'meaningless·        re'ly – re'liable·        'poison – 'poisonous·        'happy – 'happiness·        re'lation – re'lationship·        'neighbour – 'neighbourhood·        ex'cite - ex'citing QUY TẮC 13:  Những từ có tận cùng là: -graphy, -ate, -gy, -cy, -ity, -phy, -al -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lênEx: eco'nomical, de'moracy, tech'nology, ge'ography, pho'tography, in'vestigate, im'mediate,…

Thảo luận

-- Giúp em mấy bài tiếng anh với ạ
-- Okok
-- Tksss trước
-- Nhanh
-- Vào trang em á
-- Vote cho mk ctl hay nhất nha

Lời giải 2 :

QUY TẮC 1: 

 

Động từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

Ex: be'gin, be'come, for'get, en'joy, dis'cover, re'lax, de'ny, re'veal,…

Ngoại lệ: 'answer, 'enter, 'happen, 'offer, 'open

 

QUY TẮC 2: 

 

Danh từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

Ex: 'children, 'hobby, 'habit, 'labour, 'trouble, 'standard

Ngoại lệ: ad'vice, ma'chine, mis'take

 

QUY TẮC 3:

 

Tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

Ex: 'basic, 'busy, 'handsome, 'lucky, 'pretty, 'silly

Ngoại lệ: a'lone, a'mazed, …

 

QUY TẮC 4:

 

Động từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

Ex: be'come, under'stand,

 

QUY TẮC 5:

 

Trọng âm rơi vào chính các vần sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self.

Ex: e'vent, sub'tract, pro'test, in'sist, main'tain, my'self, him'self …

 

QUY TẮC 6:

 

Với những hậu tố sau thì trọng âm rơi vào chính âm tiết chứa nó: -ee, - eer, -ese, -ique, -esque, -ain.

Ex: ag'ree, volun'teer, Vietna'mese, re'tain, main'tain, u'nique, pictu'resque, engi'neer

Ngoại lệ: com'mittee, 'coffee, em'ployee

 

QUY TẮC 7:

 

Các từ có hậu tố là –ic, -ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, ience, -id, -eous, -acy, -ian, -ity -> trọng âm rơi vào âm tiết liền trước.

Ex: eco'nomic, 'foolish, 'entrance, e'normous …

 

QUY TẮC 8:

 

Hầu như các tiền tố không nhận trọng âm.

Ex: dis'cover, re'ly, re'ply, re'move, des'troy, re'write, im'possible, ex'pert, re'cord, …

Ngoại lệ: 'underpass, 'underlay

 

QUY TẮC 9:

 

Danh từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

Ex: 'birthday, 'airport, 'bookshop, 'gateway, 'guidebook, 'filmmaker,…

 

QUY TẮC 10:

 

Tính từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

Ex: 'airsick, 'homesick, 'carsick, 'airtight, 'praiseworthy, 'trustworth, 'waterproof, …

Ngoại lệ: duty-'free, snow-'white …

 

QUY TẮC 11:

 

Các tính từ ghép có thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ, thành phần thứ hai tận cùng là –ed -> trọng âm chính rơi vào thành phần thứ 2.

Ex: ,bad-'tempered, ,short-'sighted, ,ill-'treated, ,well-'done, well-'known

 

QUY TẮC 12:

 

Khi thêm các hậu tố sau thì trọng âm chính của từ không thay đổi.

-ment, -ship, -ness, -er/or, -hood, -ing, -en, -ful, -able, -ous, -less

Ex:

·        ag'ree – ag'reement

·        'meaning – 'meaningless

·        re'ly – re'liable

·        'poison – 'poisonous

·        'happy – 'happiness

·        re'lation – re'lationship

·        'neighbour – 'neighbourhood

·        ex'cite - ex'citing

 

QUY TẮC 13:

 

Những từ có tận cùng là: –graphy, -ate, –gy, -cy, -ity, -phy, -al -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.

Ex: eco'nomical, de'moracy, tech'nology, ge'ography, pho'tography, in'vestigate, im'mediate,…

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247