EXCERCISE 3:
1. more popular ( đây là tính từ dài nên thêm more vào trước tính từ)
2. more friendly ( đây là tính từ dài nên thêm more vào trước tính từ)
3. better ( good chuyển sang dạng ss hơn là better, đây là trường hợp đặc biệt)
4. more expensive ( đây là tính từ dài nên thêm more vào trước tính từ)
5. more modern( đây là tính từ dài nên thêm more vào trước tính từ)
6. hotter ( đây là tính từ ngắn nên thêm đuôi er vào sau tính từ)
7. noiser ( đây là tính từ ngắn nên thêm đuôi er vào sau tính từ)
8. nicer ( đây là tính từ ngắn nên thêm đuôi er vào sau tính từ)
9. more interesting ( đây là tính từ dài nên thêm more vào trước tính từ)
10. bigger ( đây là tính từ ngắn nên thêm đuôi er vào sau tính từ)
11. quiest ( đây là tính từ ngắn nên thêm đuôi est vào sau tính từ)
12. biggest ( đây là tính từ ngắn nên thêm đuôi est vào sau tính từ)
13. most interesting ( đây là tính từ dài nên thêm more vào tính từ)
14. worst ( bad chuyển sang dạng ss tuyệt đối là worst, đây là trường hợp đặc biệt)
15. ugliest ( đây là tính từ ngắn nên thêm đuôi est vào sau tính từ)
16. most beautiful ( đây là tính từ dài nên thêm more vào tính từ)
17. most common ( đây là tính từ dài nên thêm more vào tính từ)
18. best ( good chuyển sang dạng ss tuyệt đối là best, đây là trường hợp đặc biệt)
- Từ câu 1 đến câu 10 là so sánh hơn vì trong câu có từ "than"
- Từ câu 11 đến hết là so sánh nhất vì trước tính từ đã cho có từ "the"
( Theo cách hiểu của mik thì là vậy á )
EXCERCISE 4:
1. Pandas live in the mountain of China ( Gấu trúc sống ở núi Trung Quốc)
2. Adult pandas can weigh up to 160 kilos (Gấu trúc trưởng thành có thể nặng tới 160 kg)
3. The panda is now in danger (Con gấu trúc hiện đang gặp nguy hiểm)
4. It’s one of the rarest creatures in the world (Nó là một trong những sinh vật hiếm nhất trên thế giới)
5. The worst problem is human activity like farming (Vấn đề tồi tệ nhất là hoạt động của con người như trồng trọt)
6. You can get information from websites such as save the Panda (Bạn có thể lấy thông tin từ các trang web như"cứu nguy gấu trúc)
7. Are those students having a break ? (Những học sinh đó có đang nghỉ giải lao không?)
8. Are we learning these new words? (Chúng ta đang học những từ mới này phải không?)
9. Is Eva making some notes ? ( Có phải Eva đang ghi chú một số điều ko?)
10. Why are you running to school ? (Tại sao bạn lại chạy đến ?)
11. Where are those animal going? (Where are those animal going?)
12. What is Robbert doing now ? (Robbert đang làm gì bây giờ?)
EXCERCISE 4:
1. It's a modern ship
2. Is it your blue bag ?
3. There are 6, 360 passenger in the ship
4. There are 4 people in my family
5. My sister is interested in eating Korean food ( Cấu trúc : interested in + V_ing: quan tâm về ...)
6. My father is excited about football match ( Cấu trúc: excited about + V_ing: vui mừng về...)
7. The shopping center isn't as quiet as the library ( Cấu trúc: S1 + tobe (not)+ as +adj+ as +S2)
8. Those house are not as good as these flats
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247