Trang chủ Tiếng Anh Lớp 8 Hãy viết tất cả các thì đã học từ lớp...

Hãy viết tất cả các thì đã học từ lớp 6 đến lớp 9 - Cấu trúc - Từ nhận biết - Cách dùng *Trình bày theo kiểu bảng nha! - câu hỏi 852516

Câu hỏi :

Hãy viết tất cả các thì đã học từ lớp 6 đến lớp 9 - Cấu trúc - Từ nhận biết - Cách dùng *Trình bày theo kiểu bảng nha!

Lời giải 1 :

Các thì

1. Thì hiện tại đơn –  Present simple

Công thức với Động từ thường

  • Khẳng định: S + V(s/es) + O
  • Phủ định: S + do/does not + V_inf + O
  • Nghi vấn: Do/Does + S + V_inf + O?

Công thức với Động từ tobe:

  • Khẳng định: S + am/is/are + O.
  • Phủ định: S + am/is/are  not + O.
  • Nghi vấn: Am/is/are + S + O? 

Cách dùng:

  • Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
  • Diễn tả một thói quen, sở thích hay hành động được lặp đi lặp lại ở hiện tại.
  • Diễn tả một lịch trình, chương trình, một thời gian biểu.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: Trong câu thường có những từ chỉ tần suất như: Everyday/night/week, often, usually, always, sometimes,…

2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present continuous tenseCông thức:

  • Khẳng định: S + am/is/are + V_ing + …
  • Phủ định: S + am/is/are not + V_ing + …
  • Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing + …? 

Cách dùng:

  • Diễn tả hành động đang xảy ra và kéo dài ở hiện tại.
  • Diễn tả dự định, kế hoạch sắp xảy ra trong tương lai đã định trước.
  • Diễn tả sự phàn nàn về việc gì đó, dùng với “Always”.
  • Dùng để cảnh báo, đề nghị và mệnh lệnh.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: Trong câu thường có những cụm từ chỉ thời gian sau sau: Now, at the moment, at present, right now, look, listen, be quiet.…

3. Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tenseCông thức:

  • Khẳng định: S + has/have + V3/ed + O
  • Phủ định: S + has/have not + V3/ed + O
  • Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O? 

Cách dùng:

  • Diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ở hiện tại và tương lai.
  • Diễn tả hành động xảy ra và kết quả trong quá khứ nhưng không nói rõ thời gian xảy ra.
  • Diễn tả hành động vừa mới xảy ra.
  • Nói về kinh nghiệm, trải nghiệm.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: Trong câu thường có những từ sau: Since, for, Already, just, ever, never, yet, recently, before

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present perfect continuous tenseCông thức:

  • Câu khẳng định: S + has/have been + V_ing
  • Câu phủ định: S + has/have not been + V-ing
  • Câu nghi vấn:  Have/Has + S + been + V-ing?

Cách dùng:

  • Diễn tả hành động xảy ra diễn ra liên tục trong quá khứ, tiếp tục kéo dài đến hiện tại. 
  • Diễn tả hành động vừa kết thúc, mục đích nêu kết quả của hành động.

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day/week, since, for, for a long time, recently, lately, up until now

5. Thì quá khứ đơn – Past simple tenseCông thức với Động từ thường

  • Câu khẳng định: S + V2/ed + O
  • Câu phủ định: S + did not + V_inf + O
  • Câu nghi vấn: Did + S + V_inf + O ?

Công thức với Động từ tobe:

  • Câu khẳng định: S + was/were + O
  • Câu phủ định: S + were/was not + O
  • Câu nghi vấn: Was/were + S + O?

Cách dùng:

  • Diễn tả một hành động đã xảy ra và đã kết thúc tại thời điểm trong quá khứ. 
  • Diễn tả những hành động xảy ra liên tiếp tại thời trong điểm quá khứ.
  • Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra tại thời điểm trong quá khứ 

Dấu hiệu nhận biết: Các từ thường xuất hiện trong câu ở thì quá khứ đơn: Yesterday, last night/ last week/ last month/year, ago,…Cách phát âm -edTrong thì quá khứ các động sẽ được thêm đuôi “ed” vào sau động từ trừ một số động từ bất quy tắc. Các bạn tham khảo về cách phát âm ed:

  • Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ quá khứ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ 
  • Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ quá khứ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
  • Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những động từ quá khứ thuộc trường hợp còn lại.

6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense

Công thức:

  • Câu khẳng định: S + were/ was + V_ing + O
  • Câu phủ định: S + were/was+ not + V_ing + O
  • Câu nghi vấn: Were/was+S+ V_ing + O?

Cách dùng:

  • Để diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.
  • Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.
  • Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thì quá khứ tiếp diễn thường có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.Ví dụ: At/At this time + thời gian quá khứ (at 7 o’clock yesterday), in + năm quá khứ, in the past

7. Thì quá khứ hoàn thành – Past perfect tenseCông thức:

  • Câu khẳng định: S + had + V3/ed + O
  • Câu phủ định: S + had + not + V3/ed + O
  • Câu nghi vấn: Had + S + V3/ed + O?

Cách dùng:

  • Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ
  • Diễn đạt một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành – xảy ra sau dùng quá khứ đơn

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các từ: By the time, prior to that time, before, after, as soon as, until then

Thảo luận

Lời giải 2 :

Cho mình điểm nha bạn

image

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247