Bài 1. Điền các sự vật hoặc địa điểm vào các câu trong bài “Hà Nội” của nhà thơ Trần Đăng Khoa và vào các câu trong bài “Cao Bằng” của Trúc Thông.
1 ……….có chong chóng/ Cứ tự quay trong nhà/ Không cần trời nổi gió/ Không cần bạn chạy xa. (Hà Nội – Trần Đăng Khoa)
Đáp án: Hà Nội
2. Hà Nội có ………./ Nước xanh như pha mực. (Hà Nội – Trần Đăng Khoa)
Đáp án: Hồ Gươm
3. Bên hồ ngọn …………../ Viết thơ lên trời cao. (Hà Nội – Trần Đăng Khoa)
Đáp án: Tháp Bút
4. Mấy năm giặc bắn phá/ ……….vẫn xanh cây. (Hà Nội – Trần Đăng Khoa)
Đáp án: Ba Đình
5. Trăng vàng chùa…………….(Hà Nội – Trần Đăng Khoa)
Đáp án: Một Cột
6. Phủ ……….hoa bay….(Hà Nội – Trần Đăng Khoa)
Đáp án: Tây Hồ
7. Sau khi qua Đèo Gió/ Ta lại vượt …………. (Cao Bằng – Trúc Thông)
Đáp án: Giàng
8. Lại vượt đèo …………/ Thì ta tới Cao Bằng. (Cao Bằng – Trúc Thông)
Đáp án: Cao Bắc
9.……….., rõ thật cao/ Rồi dần dần bằng xuống. (Cao Bằng – Trúc Thông)
Đáp án: Cao Bằng
10. Còn núi non …………/ Đo làm sao cho hết/ Như tình yêu đất nước/ Sau sắc người Cao Bằng. (Cao Bằng – Trúc Thông)
Đáp án: Cao Bằng
Bài 3. Chọn một đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
1.Tiếng nào dưới đây không ghép được với tiếng “công” để tạo thành từ có nghĩa?
A. bằng
B. dân
C. cộng
D. lai
Đáp án: D
2. Loại một từ có tiếng “hữu” không giống nghĩa với tiếng “hữu” ở các từ khác trong nhóm: “hữu nghị, hữu hiệu, hữu dụng, hữu ích”.
A. hữu nghị
B. hữu hiệu
C. hữu dụng
D. hữu ích.
Đáp án: A
3. Câu: “Dưới đáy rừng, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. ” được viết theo cấu trúc nào sau đây?
A. Chủ ngữ – trạng ngữ – vị ngữ
B. Chủ ngữ – vị ngữ – trạng ngữ
C. Trạng ngữ – vị ngữ – chủ ngữ
D. Trạng ngữ – chủ ngữ – vị ngữ
Đáp án: C
4. Câu: “ Trong đầm, những bông hoa sen tỏa hương thơm ngát.” thuộc kiểu câu Ai làm gì hay Ai thế nào hay Ai là gì?
A. Kiểu câu Ai làm gì?
B. Kiểu câu Ai thế nào?
C. Kiểu câu Ai là gì?
Đáp án: B
5. Đoạn thơ: “Trăng ơi… từ đâu đến/ Hay biển xanh diệu kì?/ Trăng tròn như mắt cá/ Chẳng bao giờ chớp mi.” (Trần Đăng Khoa) sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
A. Nhân hóa
B. So sánh
C. Điệp từ
D. Nhân hóa và so sánh
Đáp án: D
6. Tác giả của bài thơ “Trước cổng trời” là?
A. Nguyễn Đình Ảnh
B. Trúc Thông
C. Đoàn Văn Cừ
D. Tố Hữu
Đáp án: A
7. Câu: “Đâu đó, từ sau khúc quanh vắng lặng của dòng sông, tiếng lanh canh của thuyền chài gỡ mẻ cá cuối cùng truyền đi trên mặt nước, khiến mặt sông nghe như rộng hơn.” có bao nhiêu vị ngữ?
A. Một vị ngữ
B. Hai vị ngữ
C. Ba vị ngữ
D. Bốn vị ngữ
Đáp án: B
8. Đại từ “ấy” trong đoạn: “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một. Sông có thể cạn núi có thể mòn, song chân lý ấy không bao giờ thay đổi.” thay thế cho phần nào dưới đây?
A. Nước Việt Nam là một.
B. Dân tộc Việt Nam là một.
C. Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một.
D. Sông có thể cạn, núi có thể mòn.
Đáp án: C
9. Từ đồng nghĩa với từ “lành” trong câu: “Cơn gió lành từ biển thổi vào cho mọi người cảm thấy dễ chịu” là?
A. Hiền lành
B. Lành lặn
C. Mát lành
D. Nguyên lành
Đáp án: C
10. Trong các từ đồng nghĩa sau, từ nào có sắc thái coi thường:
A. Kiên cường
B. Ngoan cố
C. Ngoan cường
Đáp án: B
Bài 1. Điền các sự vật hoặc địa điểm vào các câu trong bài “Hà Nội” của nhà thơ Trần Đăng Khoa và vào các câu trong bài “Cao Bằng” của Trúc Thông.
1 ……….có chong chóng/ Cứ tự quay trong nhà/ Không cần trời nổi gió/ Không cần bạn chạy xa. (Hà Nội – Trần Đăng Khoa)
Đáp án: Hà Nội
2. Hà Nội có ………./ Nước xanh như pha mực. (Hà Nội – Trần Đăng Khoa)
Đáp án: Hồ Gươm
3. Bên hồ ngọn …………../ Viết thơ lên trời cao. (Hà Nội – Trần Đăng Khoa)
Đáp án: Tháp Bút
4. Mấy năm giặc bắn phá/ ……….vẫn xanh cây. (Hà Nội – Trần Đăng Khoa)
Đáp án: Ba Đình
5. Trăng vàng chùa…………….(Hà Nội – Trần Đăng Khoa)
Đáp án: Một Cột
6. Phủ ……….hoa bay….(Hà Nội – Trần Đăng Khoa)
Đáp án: Tây Hồ
7. Sau khi qua Đèo Gió/ Ta lại vượt …………. (Cao Bằng – Trúc Thông)
Đáp án: Giàng
8. Lại vượt đèo …………/ Thì ta tới Cao Bằng. (Cao Bằng – Trúc Thông)
Đáp án: Cao Bắc
9.……….., rõ thật cao/ Rồi dần dần bằng xuống. (Cao Bằng – Trúc Thông)
Đáp án: Cao Bằng
10. Còn núi non …………/ Đo làm sao cho hết/ Như tình yêu đất nước/ Sau sắc người Cao Bằng. (Cao Bằng – Trúc Thông)
Đáp án: Cao Bằng
Bài 3. Chọn một đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
1.Tiếng nào dưới đây không ghép được với tiếng “công” để tạo thành từ có nghĩa?
A. bằng
B. dân
C. cộng
D. lai
Đáp án: D
2. Loại một từ có tiếng “hữu” không giống nghĩa với tiếng “hữu” ở các từ khác trong nhóm: “hữu nghị, hữu hiệu, hữu dụng, hữu ích”.
A. hữu nghị
B. hữu hiệu
C. hữu dụng
D. hữu ích.
Đáp án: A
3. Câu: “Dưới đáy rừng, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. ” được viết theo cấu trúc nào sau đây?
A. Chủ ngữ – trạng ngữ – vị ngữ
B. Chủ ngữ – vị ngữ – trạng ngữ
C. Trạng ngữ – vị ngữ – chủ ngữ
D. Trạng ngữ – chủ ngữ – vị ngữ
Đáp án: C
4. Câu: “ Trong đầm, những bông hoa sen tỏa hương thơm ngát.” thuộc kiểu câu Ai làm gì hay Ai thế nào hay Ai là gì?
A. Kiểu câu Ai làm gì?
B. Kiểu câu Ai thế nào?
C. Kiểu câu Ai là gì?
Đáp án: B
5. Đoạn thơ: “Trăng ơi… từ đâu đến/ Hay biển xanh diệu kì?/ Trăng tròn như mắt cá/ Chẳng bao giờ chớp mi.” (Trần Đăng Khoa) sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
A. Nhân hóa
B. So sánh
C. Điệp từ
D. Nhân hóa và so sánh
Đáp án: D
6. Tác giả của bài thơ “Trước cổng trời” là?
A. Nguyễn Đình Ảnh
B. Trúc Thông
C. Đoàn Văn Cừ
D. Tố Hữu
Đáp án: A
7. Câu: “Đâu đó, từ sau khúc quanh vắng lặng của dòng sông, tiếng lanh canh của thuyền chài gỡ mẻ cá cuối cùng truyền đi trên mặt nước, khiến mặt sông nghe như rộng hơn.” có bao nhiêu vị ngữ?
A. Một vị ngữ
B. Hai vị ngữ
C. Ba vị ngữ
D. Bốn vị ngữ
Đáp án: B
8. Đại từ “ấy” trong đoạn: “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một. Sông có thể cạn núi có thể mòn, song chân lý ấy không bao giờ thay đổi.” thay thế cho phần nào dưới đây?
A. Nước Việt Nam là một.
B. Dân tộc Việt Nam là một.
C. Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một.
D. Sông có thể cạn, núi có thể mòn.
Đáp án: C
9. Từ đồng nghĩa với từ “lành” trong câu: “Cơn gió lành từ biển thổi vào cho mọi người cảm thấy dễ chịu” là?
A. Hiền lành
B. Lành lặn
C. Mát lành
D. Nguyên lành
Đáp án: C
10. Trong các từ đồng nghĩa sau, từ nào có sắc thái coi thường:
A. Kiên cường
B. Ngoan cố
C. Ngoan cường
Đáp án B
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247