Cấu trúc: S + be + adj + enough + (for somebody) + to V
Ví dụ:
She is tall enough to reach the bookshelf. (Cô ấy đủ cao để với tới cái giá sách đó.)
These oranges are ripe enough for us to eat. (Những quả táo này đủ chín để chúng ta có thể ăn.)
Cấu trúc: S + V + adv + enough + (for somebody) + to V
Ví dụ:
He explains clearly enough for me to understand. (Anh ấy giải thích đủ rõ ràng để tôi có thể hiểu được.)
She walks quietly enough for the baby to sleep. (Cô ấy bước đủ nhẹ để đứa trẻ có thể ngủ.)
Cấu trúc: S + be + too + adj + (for somebody) + to V
Ví dụ:
The weather is too bad for us to go camping. (Thời tiết quá xấu đến mức chúng tôi không thể đi cắm trại.)
These shoes are too small for me to wear. (Đôi giày quá nhỏ đến nỗi tôi không thể đi được.)
Cấu trúc: S + V + too + adv + (for somebody) + to V
Ví dụ:
He speaks too fast for me to understand. (Anh ấy nói quá nhanh đến nỗi tôi không thể hiểu được.)
She drives too carlessly for the children to feel comfortable. (Cô ấy lái xe quá bất cẩn đến nổi bọn trẻ không thể cảm thấy thoải mái được.)
S + V adj/adv enough for O to V
`=>` He did his test carefully enough to get his high marks.
S + V too adj/adv for O to Vo
`=>` My brother is too young to ride a motorbike
$#Sano$
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247