1. B (phát âm là /s/ các từ còn lại là /z/)
2. C (phát âm là /k/ các từ còn lại là /s/)
3. B (trọng âm vào 2 các từ còn lại vào 1)
4. C (trọng âm vào 1 các từ còn lại vào 2)
5. B where (vì có many cities đằng trước)
6. D will be (câu điều kiện loại 1)
7. C can (cầu khiến)
8. B was just leaving (câu này cô chữa rồi nhưng quên cách giải thích=)) )
9. A communication (Tiếng Anh hiện là một phương tiện giao tiếp quốc tế hiệu quả)
10. B didn’t he (láy đuôi, vế trước là quá khứ nên láy thành did)
11. C scientific (scientific experiments: thí nhiệm khoa học)
12. A put off (put off: hoãn)
13. D come true : trở thành sự thật
14. A with hard work
15. A (Watch out = Be careful: hãy cẩn thận)
16. B (cái này bạn khong gạch chân nên mình đoán vậy)
17. B (let st out = make st larger >< make st smaller : nới cái gì rộng ra >< làm cái gì nhỏ lại)
18. B (foolish: khờ >< clever: thông minh)
19. B ( tôi tới đây)
20. C ( hiện tại là mấy giờ rồi? )
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247