Bài 4: Khoanh tròn vào chữ cái trước các nhận xét đúng sau:
a. Từ trái nghĩa với từ ăn là từ nhịn. / sai
b. Hai từ thênh thang và bé nhỏ có nghĩa trái ngược nhau. / đúng
c. Từ chăm chú trái nghĩa với từ lơ là. / đúng
d. Từ có nghĩa trái ngược với từ đứng đắn là lôi thôi. / sai
Bài 5: Tìm 4 cặp từ trái nghĩa theo các yêu cầu sau, đặt câu ghép với các cặp từ đó.
a.Tả hình dáng của người
cao >< thấp
cao >< lùn;
to >< nhỏ;
béo >< gầy;
mập >< ốm;
cao vống >< lùn tịt;
to xù >< bé tí;
to kềnh >< bé tẹo; bé
b. Tả tâm trạng của người:
buồn – vui,
sướng – khổ,
hạnh phúc – khổ đau,
lạc quan – bi quan,
phấn chấn - ỉu xìu
c. Tả hình dạng đồ vật:
tròn - vuông
d. Tả tính chất của một đồ vật:
dai - cứng
bài 6
a, đâu ..... đó ...
b, càng .... càng .....
c, bao nhiêu ..... bấy nhiêu ........
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247