Giải:
`I.`
1. B (Thì QKĐ)
2. D (Thì QKĐ)
3. A (Thì HTĐ)
4. A
Cấu trúc: be `+` adj-ed
→ diễn tả tính chất, trạng thái của sự vật thường là do bị tác động của thứ khác.
5. B
Câu mệnh lệnh: Do not(Don't) `+` V-inf `→` Không được làm điều gì đó.
6. A (Thì QKĐ)
7. D
Cấu trúc So sánh hơn với tính từ dài:
S `+` be `+` more `+` long adj `+` than `+` O
8. A
Ta thấy cụm từ "Twice a week" → nói về mức độ thường xuyên.
`→` Dùng "How often" để hỏi về mức độ thường xuyên.
9. D
Ta thấy có danh từ "book" ở đằng sau nên đứng trước nó chỉ có thể là tính từ sỡ hữu "your".
Cấu trúc: possessive adj + noun → chỉ một thứ, đồ vật của ai đó.
10. C
Câu này ta dùng đại từ sở hữu cho "Phong" là "his"hay nói cách khác thì "his" dùng để chỉ câu lạc bộ bóng đá của anh ấy là Phong (his football club).
`II.`
1. exciting
Cấu trúc: adj + noun → diễn tả một sự vật với đặc điểm nào đó.
Vd: an exciting city : một thành phố thú vị
2. buildings
$-$ Vì đứng trước có tính từ "modern" nên phải đi kèm với danh từ "building" để bổ nghĩa cho nó.
Cấu trúc: adj + noun → diễn tả một sự vật với đặc điểm nào đó.
$-$ modern buildings: những tòa nhà cao tầng hiện đại.
*Lưu ý: Ở đây ta phải thêm "s" vào "building" vì có từ "many" là chỉ dạng số lượng nhiều.
3. player
Vì đứng trước có tính từ "famous" nên phải đi kèm với danh từ "player" để bổ nghĩa cho nó.
Câu trúc: adj + noun → diễn tả một sự vật với đặc điểm nào đó.
$-$ Tạm dịch: a famous player: một tay chơi có tiếng, một người nổi tiếng.
4. activities
Vì đứng trước có tính từ common nên phải đi kèm với danh từ "activities" để bổ nghĩa cho nó.
Ngoài ra ta cũng có nguyên cụm từ:
$-$ leisure activities: hoạt động giải trí (trong thời gian rảnh rỗi).
5. creator
Vì đứng trước có mạo từ "a" nên đằng sau phải là một danh từ nên ta điền danh từ "creator".
$-$ creator (n): nhà phát minh, người sáng chế
`\text[READING COMPREHENSION]`
`I.`
(1) famous (nổi tiếng)
(2) tourists (du khách, khách du lịch)
(3) exciting (sôi động, phấn khởi)
(4) experience (trải nghiệm)
(5) swimming (việc bơi lội)
Tạm dịch lại đoạn văn:
Được coi là thành phố nghỉ dưỡng ven biển nổi tiếng nhất Việt Nam, Nha Trang thu hút khách du lịch không chỉ với những bãi biển xinh đẹp mà còn với bầu không khí sôi động của một thành phố trẻ đang phát triển. Nếu bạn đến thăm Nha Trang trong khoảng thời gian từ tháng 1 đến tháng 8, bạn sẽ được trải nghiệm thời tiết tuyệt vời nhất với việc bơi lội và tắm nắng. Thị trấn cũng nổi tiếng với hải sản bao gồm các món ăn chế biến từ cá tươi, cua, tôm hùm.
`II.`
1. Where is Albert Park located? (Công viên Albert nằm ở đâu?)
`→` Albert Park is located only three kilometers from the Melbourne city center.
(Công viên Albert nằm cách trung tâm thành phố Melbourne chỉ 3 km).
2. How is the Park? (Công viên như thế nào?)
`→` It is a 225 hectare sporting and recreational park. The park is a beautiful, relaxing, and fun place to spend the day.
(Đây là một công viên thể thao và giải trí rộng 225 héc-ta. Công viên là một nơi tuyệt đẹp, thư giãn và là nơi vui vẻ để dành cả ngày ở đó).
3. When is the 'Foster's Australian Grand Prix Carnival' held here?
(Khi nào 'Foster's Australian Grand Prix Carnival' được tổ chức ở đây?)
`→` The 'Foster's Australian Grand Prix Carnival' is held in March.
('Foster's Australian Grand Prix Carnival' được tổ chức vào tháng 3)
4. What can we see when the 'Million Paws Walk' take place?
(Chúng ta có thể thấy gì khi 'Cuộc đi bộ Triệu chân' diễn ra?)
`→` When the 'Million Paws Walk' take place, we can see many dogs play and run through the park with their owners to raise money for charity.
(Khi 'Cuộc đi bộ Triệu chân' diễn ra, chúng ta có thể thấy nhiều chú chó chơi đùa và chạy qua công viên với chủ nhân của chúng để gây quỹ từ thiện.
5. Is there a large lake in Albert Park? (Có một cái hồ lớn trong Công viên Albert phải không?)
`→` Yes, there is. (Vâng, đúng vậy)
`\text[WRITING]`
1. The baby is cute.
2. Living in Ha Noi is more expensive than living in Quang Ngai.
$-$ expensive: đắt tiền `><` cheap: rẻ tiền
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài:
S + be + more + long adj + than + O
3. My brother likes watching TV but I like going out with my friends.
$-$ but: nhưng
Dùng "but" để chỉ sự đối lập giữa hai mệnh đề hay hai sự việc nào đó.
* Make a question:
1. The Weekend Meeting is at 8 o’clock on Saturday.
`→` What time is The Weekend Meeting on Saturday?
2. I visited Ha Long Bay by plane last summer holiday.
`→` How did you visit Ha Long Bay last summer holiday?
Học tốt nhé.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247